đặt vào hai đầu cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L= 1/4π H một điện áp xoay chiều = 200√2cos100πt (v). Khi điện áp tức thời giữa 2 đầu cuộn cảm là 100√2 V thì cường độ dòng điện tức thời chạy trong mạch có độ lớn là
Đặt nguồn điện xoay chiều u 1 = 100 cos 100 πt (V) vào hai đầu cuộn cảm thuần L thì cường độ dòng điện tức thời chạy qua cuộn cảm là . Đặt nguồn điện xoay chiều u 2 = 20 cos ( 100 πt - π 2 ) (V) vào hai đầu tụ điện C thì cường độ dòng điện tức thời chạy qua tụ điện là i 2 . Mối quan hệ về giá trị tức thời giữa cường độ dòng điện qua hai mạch trên là: 9 i 1 2 + 16 i 2 2 = 25 ( m A ) 2 Khi mắc cuộn cảm nối tiếp với tụ điện rồi mắc vào nguồn điện xoay chiều u 1 thì điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn cảm thuần là
A. 6 V
B. 2 V
C. 4 V
D. 8 V
Đáp án A
Mạch chỉ có cuộn dây thì u sớm pha hơn i góc π 2 nên biểu thức của dòng điện :
Mạch chỉ có tụ điện thì u trễ pha hơn i góc π 2 nên biểu thức của dòng điện i 2 :
Từ (1) và (2) ta thấy và vuông pha nên :
Từ dữ kiện đề bài: 9 i 1 2 + 16 i 2 2 = 25 ( m A ) 2
So sánh (3) và (4) ra được:
Khi mắc nối tiếp cuộn cảm với tụ điện, tổng trở của mạch: Z = Z L - Z C = 6 - 16 = 10
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch: I 0 = U 01 Z = 10 10 = 1 A
Điện áp cực đại trên cuộn cảm thuần: U 0 L = I 0 . Z L = 1 . 6 = 6 v
Đặt nguồn điện xoay chiều u 1 = 10 cos 100 π t (V) vào hai đầu cuộn cảm thuần L thì cường độ dòng điện tức thời chạy qua cuộn cảm là i 1 . Đặt nguồn điện xoay chiều u 2 = 20 cos 100 π t - π 2 (V) vào hai đầu tụ điện C thì cường độ dòng điện tức thời chạy qua tụ điện là i 2 . Mối quan hệ về giá trị tức thời giữa cường độ dòng điện qua hai mạch trên là 9 i 1 2 + 16 i 2 2 = 25 m A 2 . Khi mắc cuộn cảm nối tiếp với tụ điện rồi mắc vào nguồn điện xoay chiều u 1 thì điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn cảm thuần là
A. 6 V
B. 2 V
C. 4 V
D. 8 V
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt + π/3) V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/2π H. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100√2 V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A. i = 2√2cos(100πt - π/6) A
B. i = 2√3cos(100πt + π/6) A
C. i = 2√2cos(100πt + π/6) A
D. i = 2√3cos(100πt - π/6) A
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos 100 π t + π 3 V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1/2π H. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100 2 V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là:
A. i = 2 3 cos 100 π t + π 6 A.
B. i = 2 2 cos 100 π t + π 6 A.
C. i = 2 3 cos 100 π t − π 6 A.
D. i = 2 2 cos 100 π t − π 6 A
Dung kháng của cuộn dây Z L = L ω = 1 2 π .100 π = 50 Ω .
Với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện luôn trễ pha 0,5π so với điện áp hai đầu mạch.
→ Ta có hệ thức độc lập thời gian:
u U 0 2 + i I 0 2 = 1 ↔ u Z L I 0 2 + i I 0 2 = 1
→ I 0 = u Z L 2 + i 2 = 100 2 50 2 + 2 2 = 2 3 A.
→ i = 2 3 cos 100 π t + π 3 − π 2 = 2 3 cos 100 π t − π 6 A
Đáp án C
Đặt điện áp xoay chiều u= U 0 cos 100 πt + π 3 V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 2 π H. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100 2 V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là:
A. i = 2 3 cos 100 πt + π 6 A
B. i = 2 2 cos 100 πt + π 6 A
C. i = 2 3 cos 100 πt - π 6 A
D. i = 2 2 cos 100 πt - π 6 A
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos 100 π t + π 3 V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1/2π H. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100 2 V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là:
A. i = 2 3 cos 100 π t + π 6 A
B. i = 2 2 cos 100 π t + π 6 A
C. i = 2 3 cos 100 π t − π 6 A
D. i = 2 2 cos 100 π t − π 6 A
Dung kháng của cuộn dây Z L = L ω = 1 2 π .100 π = 50 Ω .
Với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện luôn trễ pha 0,5π so với điện áp hai đầu mạch.
→ Ta có hệ thức độc lập thời gian:
u U 0 2 + i I 0 2 = 1 ↔ u Z L I 0 2 + i I 0 2 = 1
→ I 0 = u Z L 2 + i 2 = 100 2 50 2 + 2 2 = 2 3 A.
→ i = 2 3 cos 100 π t + π 3 − π 2 = 2 3 cos 100 π t − π 6 A
Đáp án C
Đặt vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0 , 3 π (H) một điện áp xoay chiều. Biết điện áp có giá trị tức thời 60 6 (V) thì dòng điện có giá trị tức thời 2 (A) và khi điện áp có giá trị tức thời 60 2 (V) thì dòng điện có giá trị tức thời 6 (A). Hãy tính tần số của dòng điện.
A. 120 (Hz)
B. 50 (Hz)
C. 100 (Hz)
D. 60 (Hz)
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos(100πt + π/3) V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/2π H. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100 2 V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là:
A. i = 2 3 cos 100 π t + π 6 A .
B. i = 2 2 cos 100 π t + π 6 A .
C. i = 2 3 cos 100 π t - π 6 A .
D. i = 2 2 cos 100 π t - π 6 A .
Đáp án C
+ Dung kháng của cuộn dây Z L = L ω = 1 2 π . 100 π = 50 Ω .
+ Với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện luôn trễ pha 0 , 5 π so với điện áp hai đầu mạch.
-> Ta có hệ thức độc lập thời gian:
u U 0 2 + i I 0 2 = 1 ⇔ u Z L I 0 2 + i I 0 2 = 1 ⇒ I 0 = u Z L 2 + i 2 = 100 2 50 2 + 2 2 = 2 3 A .
→ i = 2 3 cos 100 π t + π 3 - π 2 = 2 3 cos 100 π t - π 6 A .
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt + π/3) V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/2π H. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100 2 V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là:
Đáp án C
+ Dung kháng của cuộn dây
+ Với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện luôn trễ pha 1/2π so với điện áp hai đầu mạch.
Ta có hệ thức độc lập thời gian: