Vẽ sơ đồ tư duy tính từ và cụm tính từ
Vẽ sơ đồ tư duy cụm tính từ
vd rất / hiền /..... phó từ+TT+từ ngữ khác đi kèm=CTT
Đặt một câu ( chủ đề tự chọn ) có cụm động từ, cụm danh từ và cụm tính từ. Xác định pt,ps,tt
cụm động từ : Bạn Linh đã đi nhiều nơi.
cum danh từ : Đó là những bạn học sinh ngoan
cụm tính từ : Bông hoa ấy rất thơm.
mik ko hiểu pt,ps,tt. kick và giải nghĩa cho mik rồi mik là tiếp cho
Viết một đoạn văn có chủ đề học tập. Trong đoạn văn có sử dụng các từ ghép, từ láy, từ mượn, danh từ, cụm danh từ, động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ. Gạch chân các từ đó.
Đặt 2câu trần thuật đơn có từ là (cho biết vị ngữ là danh từ ,cụm danh từ,động từ,cụm động từ,tính từ hay cụm tính từ)
Câu 1 : Em là con người
- VN là là danh từ ( bạn có thể thay bằng câu : Em là học sinh )
Câu 2 : Đánh nhau là không tốt
- VN là cụm TT
viết một đoạn văn ( chủ đề tự chọn) khoảng 7-9 câu, trong đó có sử dụng ít nhất 1 cụm động từ, 1 cụm danh từ, 1 cụm tính từ. Hãy chỉ rõ và xác định pt,ps,tt
Xin lỗi mik bị nhầm câu hỏi, mik trả lời cho câu hỏi đặt câu của bạn nhé
Tính từ: Bông hoa nhài rất đẹp
Động từ: Các bạn đang cắt giấy
Danh từ: Tất cả những em học sinh giỏi ấy
Thế nào la cụm danh từ,cụm động từ,cụm tính từ?Cho VD ở mỗi cụm
– Cụm tính từ là loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc (đứng trước và đứng sau) nó tạo thành, bổ sung ý nghĩa cho tính từ trung tâm.
VD: hồng nhạt.
– Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc (đứng trước và đứng sau) nó tạo thành, bổ sung ý nghĩa cho danh từ trung tâm..VD: Thảo Cầm Viên.– Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc (đứng trước và đứng sau) nó tạo thành,bổ sung ý nghĩa cho động từ trung tâm..VD: lồm cồm bò dậy.
+Cụm danh từ là loại tổ hợp từ với một số từ ngữ phụ thuộc (Đứng trước và đứng sau) nó tạo thành.
VD:Tất cả những con trâu đực kia.
+Cụm tính từ:Phần phụ trước biểu thị quan hệ thời gian (đã, sẽ, đang,...)sự tiếp diễn tương tự(lại, còn, cũng,...)mức độ(rất, lắm, quá,...)sự khẳng định hay phủ định,...
Phần phụ sau biểu thị vị trí(này, kia, ấy, nọ,...)sự so sánh, mức độ hay nguyên nhân,...
VD:Rất xinh xắn.
+Cụm động từ:Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ và một số từ ngữ khác phụ thuộc nó taọ thành.
VD:Đang đi bộ
Đặt câu có cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ làm thành phần câu
Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
Trong cụm tính từ : Các phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị quan hệ thời gian (đã, đang, sẽ…) ; sự tiếp diễn tương tự (vẫn, cứ, lại, còn…) ; mức độ của đặc điểm, tính chất (quá, rất, hơi…) ; sự khẳng định hay phủ định (có, chưa, chẳng, không…).
Đặt câu: Bông hoa nhài rất đẹp.
k cho mk nha
Cụm danh từ : Tất cả những em học sinh học giỏi ấy
Cụm động từ : Các bạn đang cắt giấy
thế nào là cụm danh từ ,cụm tính từ ,cụm động từ
Viết đoạn văn chủ đề trong đó có sử dụng cụm danh từ ,cụm động từ ,cụm tính từ
Cứ mỗi mùa hè đến, Chúng tôi - những người giáo viên trẻ lại xung phong lên trên vùng núi Hà Giang để dậy học, thay cho các giao viên trên này để về quê thăm gia đình. Bản Tờ O nằm trên một cao nguyên đá dốc dếch, cả bản chỉ có mấy chục hộ. Ngôi trường nằm ở ngay đầu con đường vào bản. Nhìn tưởng như một ngôi nhà cấp 4, có tuổi đời khoảng 50 năm ở dưới xuôi vậy. Bên trong, trang thiết bị còn thô sơ hơn cả vẻ ngoài của nó. Bàn ghế không còn cái nào lành lặn, bảng thì đã tróc hết từng lớp sơn, phải dùng những lõi thỏi pin quét lên, viết không ăn phấn. Mái nhà thì chả khác nào bầu trời, thủng lỗ chỗ. Điều kiện khó khăn là thế, mà những người giáo viên ở trên đây vẫn cố gắng dậy học, họ vẫn đi vận động từng nhà một cho con em đi học, không lúc nào họ ca thán nửa lời.Họ luôn cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, luôn phấn đấu vì một vùng cao có chư. Nghĩ đến đây tôi lại thấy thật đáng khâm phục họ. Là người giáo viên, tôi hứa mình phải thật cố gắng hơn nữa, để có thể san sẻ bớt phần nào những khó khăn của người giáo viên vùng cao.
Vẽ sơ đồ tư duy về đa dạng và đặc điểm chung lớp chim
úi, bài này trên lớp mik chưa đc học, bn thông cảm, nhường phần cho các bn khác nà
Hình 1: Đà điểu, chim cánh cụt, chim ưng
Nhóm chim | Đại diện | Môi trường sống | Đặc điểm cấu tạo | |||
Cánh | Cơ ngực | Chân | Ngón | |||
Chạy | Đà điểu | Thảo nguyên, sa mạc | Ngắn, yếu | Không phát triển | Cao, to, khỏe | 2-3 ngón |
Bơi | Chim cánh cụt | Biển | Dài, khoẻ | Rất phát triển | Ngắn | 4 ngón có màng bơi |
Bay | Chim ưng | Núi đá | Dài, khoẻ | Phát triển | To, có vuốt cong. | 4 ngón |
Đặc điểm | Bộ Ngỗng | Bộ Gà | Bộ Chim ưng | Bộ Cú |
Mỏ | Dài, rộng, dẹp, bờ có những tấm sừng ngang | Ngắn, khỏe | Khỏe, quặp, sắc nhọn | Quặp nhưng nhỏ hơn |
Cánh | không đặc sắc | Ngắn, tròn | Dài, khỏe | Dài, phủ lông mềm |
Chân | Ngắn, có màng bơi rộng nối liền 3 ngón trước | To, móng cùn, con trống chân có cựa | To, khỏe, có vuốt cong sắc | To, khỏe, có vuốt cong sắc |
Đời sống | Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn | Kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp, giun, thân mềm | Chuyên săn bắt mồi về ban ngày, bắt chim, gặm nhấm, gà, vịt | Chuyên săn mồi về ban đêm, bắt chủ yếu gặm nhấm, bay nhẹ nhàng không gây tiếng động |
Đại diện của từng bộ chim | Ngỗng, vịt, thiên nga … | Công, gà, gà lôi, trĩ … | Đại bàng, diều hâu, cắt. | Cú mèo, cú lợn, cú muỗi … |
Bảng: Đặc điểm câu tạo ngoài một số bộ Chim thích nghi với đời sống của chúng
1.2. Đặc điểm chung của chimMình có lông vũ bao phủChi trước biến đổi thành cánhCó mỏ sừngPhổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấpTim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thểTrứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹLà động vật hằng nhiệt1.3. Vai trò của chimLợi ích:Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấmCung cấp thực phẩmLàm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh.Huấn luyện để săn mồi, phụ vụ du lịch.Giúp phát tán cây rừng.