Sự điện li, chất điện li là gì? Những loại chất nào là chất điện li? Lấy một số thí dụ về chất điện li và chất không điện li.
Sự điện li, chất điện li là gì? Những loại chất nào là chất điện li? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu? Lấy thí dụ và viết phương trình điện li của chúng?
- Sự điện li là sự phân li thành các cation (ion dương) và anion (ion âm) của phân tử chất điện li khi tan trong nước.
- Chất điện li là những chất tan trong nước và tạo thành dung dịch dẫn được điện.
- Các chất là chất điện li như axit, các bazơ, các muối tan được trong nước.
- Chất điện li mạnh là những chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
- Thí dụ:
H2SO4 → 2H+ + SO42-
KOH → K+ + OH-
Na2SO4 → 2Na+ + SO42-
- Chất điện li yếu là những chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
- Thí dụ: H2S ⇌ H+ + HS-
Sự điện li, chất điện li là gì ?
Những loại chất nào là chất điện li ? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ?
Lấy thí dụ và viết phương trình điện li của chúng.
Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li.
Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là những chất điện li
Axit, bazơ, muối là những chất điện li.
Chất điện li mạnh là các chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Ví dụ: NH4Cl -> NH4+ + Cl–
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan chỉ phân li một phần ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Ví dụ CH3COOH \(\Leftrightarrow\) CH3COO– + H+
Câu1: Cho các chất có công thức sau: Cl2, H3PO4, Mg, HCLO, H2S, Ba(OH)2, SO2, glucozo (C6H12O6), NaOH, Fe2O3, Fe(OH)2. a) Cho biết chất nào là chất điện li mạnh, chất nào là chất điện li yếu, chất không điện li. b) Viết phương trình điện li các chất trên.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất điện li bao gồm axit, bazơ, muối
(b) Dãy các chất: HF, NaF, NaOH đều là chất điện li mạnh
(c) Dãy các chất: C2H5OH, C6H12O6, CH3CHO là các chất điện li yếu
(d) Những chất khi tan trong nước cho dung dịch dẫn điện được gọi là những chất điện li
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án D
(a)Đúng
(b)Sai vì HF là chất điện li yếu
(c) Sai vì đây là không là các chất điện li
(d)Sai vì có những chất tan trong nước cho dung dịch dẫn điện nhưng không gọi là chất điện li (Ví dụ SO3, CaO,…)
Dung dịch axit mạnh một nấc X nồng độ 0,010 mol/l có pH = 2 và dung dịch bazơ mạnh một nấc Y nồng độ 0,010 mol/l có pH = 12. Vậy:
A. X và Y là các chất điện li mạnh.
B. X và Y là các chất điện li yếu.
C. X là chất điện li mạnh, Y là chất điện li yếu.
D. X là chất điện li yếu, Y là chất điện li mạnh.
Dung dịch axit mạnh một nấc X nồng độ 0,010 mol/l có pH = 2 và dung dịch bazơ mạnh một nấc Y nồng độ 0,010 mol/l có pH = 12. Vậy:
A. X và Y là các chất điện li mạnh.
B. X và Y là các chất điện li yếu.
C. X là chất điện li mạnh, Y là chất điện li yếu.
D. X là chất điện li yếu, Y là chất điện li mạnh.
Giải thích cụ thể ạ !!!
pH = 2 => [H+ ] = 10-pH = 10-2 = 0,01 = $C_{M_{X}}$.
Do đó, X điện li hoàn toàn nên X là chất điện li mạnh
pH = 12 => [H+ ] = 10-pH = 10-12 => [OH- ] = 10-14 : 10-12 = 10-2 = $C_{M_{Y}}$
Do đó, Y điện li hoàn toàn nên Y là chất điện li mạnh
Bài 1: Cho dãy chất sau: CH3COOH, Ca(OH)2 , CH3COONa, NaOH, MgSO4 , HClO, HI, HBrO4 , KNO3 , NH4Cl, H2S, H3PO4 , HClO4 , HF, HCl
- Những chất nào là chất điện li mạnh, những chất nào là chất điện li yếu? Viết các
phương trình phân li tương ứng
Bài 2: Tính nồng độ mol của từng ion trong các dung dịch sau:
a, Ba(N03)2 0,1M b, HNO3 0,02M c, KOH 0,01M
d, CaCl2 0,05 M e, H2SO4 0,02M f, Ba(OH)2 0,06M
Lấy 5 axit bất kì, mỗi axit khối lượng 10g( gồm 3 chất điện li mạnh, 2 chất điện li yếu hoà tan vào 100g nước) a) Viết pt phân li các chất trên b)?Tính số mol các ion biết các chất điện li chủ yếu chỉ phân li 10% c) Trong bài, xác định chất nào dẫn điện tốt nhất, dẫn điện kém nhất, vì sao?
Chọn câu đúng
Chỉ có hợp chất ion mới bị điện li khi hoà tan trong nước.
Độ điện li chỉ phụ thuộc vào bản chất chất điện li.
Với chất điện li yếu, độ điện li bị giảm khi nồng độ tăng.
Độ điện li của chất điện li yếu có thể bằng 1
Câu 6:Trong các chất sau: K3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, HgCl2, Sn(OH)2. Các chất điện li yếu là
HClO, HNO2, HgCl2, Sn(OH)2.
HClO, HNO2, K3PO4, H2SO4.
HgCl2, Sn(OH)2, NH4Cl, HNO2.
HgCl2, Sn(OH)2, HNO2, H2SO4.
:Chọn dãy các chất điện ly mạnh trong số các chất sau : a. NaCl. b. Ba(OH)2. c. HNO3. d. HgCl2. e. Cu(OH)2. f. MgSO4
a, b, c, f.
a, d, e, f.
b, c, d, e.
a, b, c, e.
Câu 10:Trong dung dịch axit axetic (CH3COOH) có những phần tử nào sau đây:
H+, CH3COO- .
CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
H+, CH3COO-, H2O.
CH3COOH, CH3COO-, H+
Câu 11:Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na +; 0,12 gam ion Mg 2+; 0,355 gam ion Cl - và m gam ionSO42–. Số gam muối khan sẽ thu đ ược khi cô cạn dung dịch A l à
1,185 gam.
1,19 gam.
1,2 gam.
1,158 gam.
Câu 12:Câu nào dưới đây là đúng khi nói về sự điện li
Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước tạo ra dd .
Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa khử.
Sự điện li là sự phân li 1 chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước.
Sự điện li là sự phân li 1 chất dưới tác dụng của dòng điện
Câu 13:Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1. 100ml dung dịch A trung hòa vừa đủ bởi 50ml dung dịch NaOH 0,5M. Nồng độ mol mỗi axit là?.
Chọn câu đúng
Chỉ có hợp chất ion mới bị điện li khi hoà tan trong nước.
Độ điện li chỉ phụ thuộc vào bản chất chất điện li.
Với chất điện li yếu, độ điện li bị giảm khi nồng độ tăng.
Độ điện li của chất điện li yếu có thể bằng 1
Câu 6:Trong các chất sau: K3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, HgCl2, Sn(OH)2. Các chất điện li yếu là
HClO, HNO2, HgCl2, Sn(OH)2.
HClO, HNO2, K3PO4, H2SO4.
HgCl2, Sn(OH)2, NH4Cl, HNO2.
HgCl2, Sn(OH)2, HNO2, H2SO4.
:Chọn dãy các chất điện ly mạnh trong số các chất sau : a. NaCl. b. Ba(OH)2. c. HNO3. d. HgCl2. e. Cu(OH)2. f. MgSO4
a, b, c, f.
a, d, e, f.
b, c, d, e.
a, b, c, e.
Câu 10:Trong dung dịch axit axetic (CH3COOH) có những phần tử nào sau đây:
H+, CH3COO- .
CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
H+, CH3COO-, H2O.
CH3COOH, CH3COO-, H+
Câu 11:Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na +; 0,12 gam ion Mg 2+; 0,355 gam ion Cl - và m gam ionSO42–. Số gam muối khan sẽ thu đ ược khi cô cạn dung dịch A l à
1,185 gam.
1,19 gam.
1,2 gam.
1,158 gam.
\( n_{Na^+} + 2n_{Mg^{2+}} = n_{Cl^-} + 2n_{SO_4^{2-}} \Rightarrow n_{SO_4^{2-}}=0,005 \)
\(\Rightarrow m=0,23+0,12+0,355+0,005.96=1,185 \)(g)
Câu 12:Câu nào dưới đây là đúng khi nói về sự điện li
Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước tạo ra dd .
Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa khử.
Sự điện li là sự phân li 1 chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước.
Sự điện li là sự phân li 1 chất dưới tác dụng của dòng điện
Câu 13:Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1. 100ml dung dịch A trung hòa vừa đủ bởi 50ml dung dịch NaOH 0,5M. Nồng độ mol mỗi axit là?.
Phương trình phản ứng trung hoà
H++ OH------> H2O (1)
Gọi số mol H2SO4 trong 100 ml ddA là x => số mol HCl là 3x
nH+ = 2x + 3x = 5x (mol)
nOH- = 0,5.0,05 = 0,025 (mol)
Theo PT: nH+ = nOH-
=> 5x = 0,025
=> x = 0,005
\(CM_{HCl}=\dfrac{3.0,005}{0,01}=0,15M\)
\(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,005}{0,01}=0,05M\)