Đặt 3 câu điều kiện loại 1
Đặt 10 câu điều kiện loại 2
Đặt 10 câu điều kiện loại 3
( ghi cả nghĩa )
Đặt 5 câu điều kiện loại 3
If I had known you were coming, I would have waited for you at the airport.
If he hadn't lost the keys, he wouldn't have had to call the emergency service.
If we had studied harder, we would have passed the exam.
If I hadn't bought the new phone, I could have saved a significant amount of money.
If you hadn't forgotten to meet me, we wouldn't have had to reschedule our appointment.
Nêu 10 ví dụ về câu điều kiện loại 1 (không trùng, ghi cả nghĩa)
Đặt 3 ví dụ câu hỏi wh của câu điều kiện loại 1
giúp mk vs ạ
What will you do if there is a spider in your house?
Where will you go if the weather is nice?
If you see a blind person who wants to cross the street, what will you do?
Đặt 3 ví dụ câu hỏi yes or no của câu điều kiện loại 2
giúp mk vs ạ
If I were lesbian, would you hate me?
Would you visit me more often if I lived near you?
If she wore a red dress, would she look more beautiful?
Đặt câu có loại điều kiện 1
If you put the glasses into very hot water, they will crack
Đặt 3 ví dụ câu hỏi yes or no của câu điều kiện loại 1
giúp mk vs ạ
If there is a girl having brown skin, will you play with me?
Will your parents be angry if you get a low score?
If there is anyone hating you, will you care?
Đặt một câu với câu điều kiện loại một
Hãy đặt 8 câu điều kiện loại 2 bằng tiếng anh ( ghi cả nghĩa )
- If you tried again you would succeed.
(Nếu cố gắng lần nữa cậu sẽ thành công)
- If I live near my office I'd be in time for work
(nếu tôi ở gần sở làm của tôi tôi sẽ đi làm đúng giờ)
- If I were you I’d plant some trees round the house
(Nếu tôi là anh tôi sẽ trồng cây quanh nhà)
- If a burglar came into my room at night I'd scream
(Nếu một tên trộm vào phòng tôi vào ban đêm tôi sẽ la lên)
- If I dyed my hair blue everyone would laugh at rile
(Nếu tôi nhuộm tóc tôi màu xanh thì mọi người sẽ cười tôi)
- If he left his bicycle outside someone would steald it
(Nếu anh ta bỏ chiếc xe đạp ở ngoài thì sẽ có người ăn cắp nó.)
- If I knew her number I could ring her up.
(Nếu biết số của cô ta tôi có thể gọi điện cho cô ta)
- If anyone interrupted him he got angry
(Nếu bị ai ngắt lời ông ta thường nổi giận)- If I were a bird, I would be very happy.
(Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)
- If I had a million USD, I would buy that car.
(Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)
- I would be very frightened if somebody pointed a knife at me
(Tôi sẽ rất sợ nếu ai đó chĩa dao vào tôi)
- If I didn't go to their party, they would be offended
(Nếu tôi không tới bữa tiệc của họ, họ sẽ giận)
- If I live near my office I would be in time for work
(nếu tôi ở gần sở làm của tôi tôi sẽ đi làm đúng giờ)
- If I were you I would plant some trees round the house
(Nếu tôi là anh tôi sẽ trồng cây quanh nhà)
- If a burglar came into my room at night I would scream
(Nếu một tên trộm vào phòng tôi vào ban đêm tôi sẽ la lên)
- If this mobile phone were cheaper, I would buy it.
( Nếu chiếc điện thoại này rẻ hơn, tôi sẽ mua nó)
1.Viết câu điều kiện loại 1: Leave home early or you will miss the flight *
2.Viết câu điều kiện loại 1: Don’t be outside in the rain or you will get wet. *
3.Viết câu điều kiện loại 1: Walk faster or you will miss the bus. *
4.Viết câu điều kiện loại 1: Pay or they will cut off the electricity. *
5.Viết câu điều kiện loại 1: Don’t touch that wire or you may get an electric shock. *
1. If you don't leave home early, you will miss the flight.
2. If you be outside in the rain, you will get wet.
3. If you don't walk faster, you will miss the bus.
4. If you don't pay, they will cut off the electricity.
5. If you touch that wire, you will get an electric shock.