Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện Fe-constantan là \(_{ }\alpha_1\)=53,2\(\mu\)V / K và của cặp nhiệt điện Cu-constantan là \(\alpha_2\)=49,6\(\mu\)V / K. Tính hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện Fe-Cu
Hai cặp nhiệt điện đồng - constantant và sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động tương ứng là α 1 = 42,5 μ V/K. Hiệu nhiệt độ ở đầu nóng và đầu lạnh của cặp đồng - constantan lớn hơn 5,2 lần hiệu nhiệt độ đầu nóng và đầu lạnh của cặp sắt - constantan. So sánh cac suất điện động nhiệt điện E 1 và E 2 trong hai cặp nhiện điện này?
A. E 1 = 4,25 E 2
B. E 2 = 4,25 E 1
C. E 1 = 42,5/52 E 2
D. E 2 = 42,5/52 E 1
Một cặp nhiệt điện sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 μ V/K. Người ta nhúng 2 mối hàn của cặp nhiệt điện này vào 2 chất lỏng có nhiệt độ tương ứng là -2 ° C và 78C. Suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện này bằng
A. 52,76mV B. 41,60mV C. 39,52mV D. 4,16mV
Khi độ chênh lệch nhiệt độ giữa hai đầu là 200 độ C thì suất điện động của cặp nhiệt điện Fe – Constantan là ζ 10 = 15 , 8 m V mV, của cặp nhiệt điện Cu – Constantan là ζ 20 = 14 , 9 m V . Tính suất điện động của cặp nhiệt điện Fe – Cu khi chênh lệch nhiệt độ giữa hai đầu là 200 độ C.
A. 0,9 mV
B. 0,1 mV
C. 0,5 mV
D. 0,6 mV
Cặp nhiệt điện sắt – constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 μ V/K và điện trở trong r=0,5 Ω . Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có trong điện trở trong là 20 Ω . Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 200C và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 6200C. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế G là
A. 1,52mA.
B. 1,25mA.
C. 1,95mA.
D. 4,25mA.
Cặp nhiệt điện sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 μ V/K và điện trở trong r = 0,5 Ω . Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở trong là 20 Ω . Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 20 ° C và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 620C. Xác định cường độ dòng điện chạy qua điện kế G.
Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện sắt - constantan :
E = α T T 1 - T 2 = 52. 10 - 6 (620 - 20) = 31,2mV
Áp dụng định luật Ôm đối với mạch điện kín, ta tính được cường độ dòng điện chạy qua điện kế G :
Nối cặp nhiệt điện đồng – constantan với milivôn kế để đo suất nhiệt điện động trong cặp. Một đầu mối hàn nhúng vào nước đá đang tan, đầu kia giữ ở nhiệt độ t 0 C khi đó milivôn kế chỉ 4,25mV, biết hệ số nhiệt điện động của cặp này là 42,5µV/K. Nhiệt độ t trên là
A. 100 0 C
B. 1000 0 C
C. 10 0 C
D. 200 0 C
Cặp nhiệt điện sắt – constantan có hệ số nhiệt điện động là 52V/K và điện trở trong Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có trong điện trở trong là Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 200C và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 6200C. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế G là
A.1,52mA.
B. 1,25mA.
C. 1,95mA.
D. 4,25mA.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất nhiệt điện động vào hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt – constantan như hình vẽ. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là:
A. 52µV/KB. 52V/K
B. 52V/K
C. 5,2µV/K
D. 5,2V/K
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất nhiệt điện động vào hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt − constantan như hình vẽ. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là
A. 52 μ V / K
B. 52 V / K
C. 5 , 2 μ V / K
D. 52 V / K