viết phép lai ra 3 loại kết quả:
F1: 100%
F1: 1:1
F1: 3:1
Ở một loại côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:
Phép lai 1: đỏ x đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.
Phép lai 2: vàng x trắng → F1: 100% vàng.
Phép lai 3: nâu x vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.
Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:
A. vàng → nâu → đỏ → trắng
B. nâu → đỏ → vàng → trắng
C. đỏ → nâu → vàng → trắng
D. nâu → vàng → đỏ → trắng
Lai 1 giống cà chua thu đc két kết quả :
Phép lai 1 :Qủa đỏ xQủa vàng,F1 thu được 50% quả đỏ 50% quả vàng
Phép lai 2:Qủa đỏ xQủa vàng,F1 thu được 100%quả đỏ
Phép lai 3:Qủa đỏ xQủa đỏ ,F1 thu được 301quả đỏ 99quả vàng
Phép lai 4:Qủa đỏ x Qủa đỏ ,F1 thu được 100%quả đỏ
Biện luận , lập sơ đồ lai
_Xét phép lai 2:
Vì P quả đỏ x quả vàng ➝ F1 100% quả đỏ
=> quả đỏ trội so với quả vàng và P thuần chủng
+ quy ước;
A: quả đỏ
a: quả vàng
+ Vì P thuần chủng nên: quả đỏ có KG : AA ; quả vàng có KG: aa
+ Ta có SĐL:
P AA x aa
( quả đỏ ) ( quả vàng)
G A a
F1 Aa
100% quả đỏ
_ Xét phép lai 3: Quả đó chiếm 301 / 400 x 100% \(\approx\)75 %
Quả vàng chiếm 99/400 x 100% \(\approx\) 25 %
+ Xét F1 : Quả đỏ : quả vàng = 75% : 25 %= 3 : 1
➝ Là kết quả quy luật phân li
=> P Aa x Aa
( quả đỏ ) ( quả đỏ )
+ Ta có sơ đồ lai: (Bạn tự viết)
_ Xét phép lai 1:
+ Xét F1: Quả đỏ : quả vàng = 50% : 50% = 1 : 1
➝ Là kết quả phép lai phân tích
=> P Aa x aa
( quả đỏ ) ( quả vàng)
+ Ta có sơ đồ lai : ( bạn tự viết)
_ Xét phép lai 4:
+ Vì P quả đỏ x quả đỏ ➝ F1 100% quả đỏ
=> P quả đỏ ở bố hoặc mẹ phải cho giao tử A , kiểu gen AA
=> P quả đỏ ở mẹ hoặc bố có kiểu gen là AA hoặc Aa
=> P AA x AA hoặc P AA x Aa
( đỏ ) ( đỏ ) ( đỏ ) ( đỏ )
+ ta có sơ đồ lai:
-) P AA x AA
( đỏ ) ( đỏ )
G A A
F1 AA
-) P AA x Aa
( đỏ) ( đỏ)
G A A,a
F1 1AA : 1Aa
100 % quả đỏ
Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:
Phép lai 1: đỏ × đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.
Phép lai 2: vàng × trắng → F1: 100% vàng.
Phép lai 3: nâu × vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.
Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:
A. Vàng → nâu → đỏ → trắng
B. Nâu → đỏ → vàng → trắng
C. Đỏ → nâu → vàng → trắng
D. Nâu → vàng → đỏ → trắng.
Đáp án C
Phép lai 1: mắt đỏ × mắt đỏ → mắt nâu → đỏ là trội so với nâu → Loại được A,B,D
Mắt trắng × mắt vàng → 100% vàng → vàng trội so với trắng
Mắt nâu (A1a) × mắt vàng(A2 a) → 1A1A2 : 1 A1a : 1A2a : 1aa tương ứng 2 nâu : 1vàng : 1 trắng → nâu trội so với vàng
Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:
Phép lai 1: đỏ × đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.
Phép lai 2: vàng × trắng → F1: 100% vàng.
Phép lai 3: nâu × vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.
Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:
A. Vàng → nâu → đỏ → trắng.
B. Nâu → đỏ → vàng → trắng.
C. Đỏ → nâu → vàng → trắng.
D. Nâu → vàng → đỏ → trắng.
Đáp án B
PTC hoa đỏ × hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ → F1 dị hợp
F1 tự thụ, F2: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng
→ F2 đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp
→ F1 dị hợp 2 cặp (AaBb), tương tác bổ sung.
Quy ước gen: A_B_: đỏ và A_bb + aaB_ + aabb: trắng
F1 lai phân tích: AaBb × aabb
Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng)
Cho các phép lai sau:
Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.
Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1.F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiể hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt
Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?
(1) Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.
(2) F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.
(3) F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.
(4) Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Đáp án B
Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.
F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.
Ta có phép lai 1:
P: AB//AB x ab//ab.
F1: 100% AB//ab.
F1 x F1: AB//ab x AB//ab.
F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.
Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.
Nội dung 2 đúng.
Ta có phép lai 2:
P: Ab//Ab x aB//aB.
F1: 100% Ab//aB.
F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.
F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.
Nội dung 3 đúng.
AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.
Có 2 nội dung đúng.
Lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai:
- Phép lai 1: đỏ x đỏ => F 1 : 75% đỏ, 25% nâu.
- Phép lai 2: vàng x trắng => F 1 : 100% vàng.
- Phép lai 3: nâu x vàng => F 1 : 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng.
Từ kết quả trên có thể rút ra kết luận về sự di truyền của gen quy định màu sắc trong trường hợp này là:
A. gen quy định màu sắc trội không hoàn toàn.
B. gen quy định màu sắc di truyền đa hiệu.
C. gen quy định màu sắc di truyền phân li.
D. gen quy định màu sắc di truyền đa gen.
Đáp án C
Ta có:
Đỏ x đỏ => 3 đỏ: 1 nâu => đỏ > nâu.
Vàng x trắng thu được 100% vàng => vàng > trắng.
Nâu x vàng thu được 1 trắng: 2 nâu: 1 vàng => nâu > vàng > trắng.
=> gen quy định màu sắc có 4 alen theo thứ tự trội lặn: đỏ > nâu > vàng > trắng.
Vậy các gen quy định màu sắc di truyền phân li.
Lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai
- Phép lai 1: đỏ x đỏ → F1: 75% đỏ, 25% nâu.
- Phép lai 2: vàng x trắng→ F1: 100% vàng.
- Phép lai 3: nâu x vàng → F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng.
Từ kết quả trên có thể rút ra kết luận về sự di truyền của gen qui định màu sắc trong trường hợp này là:
A. gen qui định màu sắc trội không hoàn toàn.
B. gen qui định màu sắc di truyền đa hiệu.
C. gen qui định màu sắc di truyền phân li.
D. gen qui định màu sắc di truyền đa gen.
Đỏ x đỏ → 3 đỏ : 1 nâu => đỏ > nâu.
Vàng x trắng → 100% vàng => vàng > trắng.
Nâu x vàng → 1 trắng : 2 nâu : 1 vàng => nâu > vàng > trắng
=>gen quy định màu sắc có 4 alen theo thứ tự trội lặn: đỏ > nâu > vàng > trắng.
Các gen phân li độc lập với nhau
Chọn C.
Cho các phép lai sau:
Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.
Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?
I. Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.
II. F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.
III. F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.
IV. Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.
F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.
Ta có phép lai 1:
P: AB//AB x ab//ab.
F1: 100% AB//ab.
F1 x F1: AB//ab x AB//ab.
F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.
Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.
Nội dung 2 đúng.
Ta có phép lai 2:
P: Ab//Ab x aB//aB.
F1: 100% Ab//aB.
F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.
F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.
Nội dung 3 đúng.
AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.
Có 2 nội dung đúng
Cho các phép lai sau:
Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.
Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?
I. Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.
II. F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.
III. F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.
IV. Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.
F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.
Ta có phép lai 1:
P: AB//AB x ab//ab.
F1: 100% AB//ab.
F1 x F1: AB//ab x AB//ab.
F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.
Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.
Nội dung 2 đúng.
Ta có phép lai 2:
P: Ab//Ab x aB//aB.
F1: 100% Ab//aB.
F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.
F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.
Nội dung 3 đúng.
AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.
Có 2 nội dung đúng.