để hòa tan 6.4 gam hỗn hợp gồm kim loại R(chỉ có hóa trị 2) và oxit của nó cần vừ đủ 400ml dung dich HCl 1M. tìm kim loại R
Để hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M. Tìm kim loại R
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Be
Đáp án B
R + HCl → RCl2 + H2
RO + 2HCl → RCl2 + H2O
Ta có: nHCl =0,4.1 = 0,4 mol → = 0,2 mol →
= 32
Theo tính chất của ta có: M < 32 < M + 16 → 16 < M < 32
→ M = 24 (Mg) là nghiệm hợp lí
Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là
A. Ba
B. Ca
C. Be
D. Mg
Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là:
A. Be
B. Ca
C. Ba
D. Mg
Ta có nR = x, nRO = y.
R(x+y)+16y=6,4.
x+y=0,2.
=> 16<R<32.
=> R là magie
=> Đáp án D
Để hoà tan hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 5M. Kim loại R là
A. Ba
B. Ca
C. Be
D. Mg
Hòa tan 8,0 gam hỗn hợp gồm Ca và oxit RO (R có hóa trị không đổi) cần dùng 200 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại R là:
A. Cu
B. Mg
C. Ba
D. Be
Hòa tan 8,0 gam hỗn hợp gồm Ca và oxit RO (R có hóa trị không đổi) cần dùng 200 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại R là
A. Cu
B. Mg
C. Ba
D. Be.
Cho 11,6 gam hỗn hợp gồm oxit và muối cacbonat của kim loại kiềm R. Hòa tan hết hỗn hợp trên cần vừa đủ 0,2 mol HCl. Kim loại R là
A. Na.
B. Li.
C. Cs.
D. K.
Chọn đáp án D
R 2 O + 2HCl → 2RCl + H 2 O
x 2x mol
R 2 C O 3 + 2HCl → 2RCl + C O 2 + H 2 O
y 2y mol
Theo bài ra: n H C l = 2x + 2y = 0,2 → x + y = nhh = 0,1 mol
M h h = 11 , 6 0 , 1 (g/mol)
→ 2 M R + 16 < 116 < 2 M R + 60 → 28 < M R < 50. Vậy R là K.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm Sn và một kim loại R (có hóa trị không đổi) trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 36,27 gam muối. Mặt khác, để đốt cháy cũng m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 3,696 lít O2 (đktc). Kim loại R là
A. Al
B. Zn
C. Ca
C. Ca
Gọi hóa trị của R là n và số mol Sn và R lần lượt là a và b mol
+/ Khi phản ứng với HCl :
Sn + HCl → SnCl2 + H2
R + nHCl → RCln + 0,5nH2
+/ Khi đốt trong oxi :
Sn + O2 → SnO2
2R + 0,5nO2 → R2On
=> Ta có : nH2 = a + 0,5nb = 0,225 mol
Và nO2 = a + 0,25nb = 0,165 mol
=> a = 0,105 mol ; nb = 0,24 mol
Có mmuối = 0,105.190 + 0,24/n . (R + 35,5n) = 36,27
=>R = 32,5n
=>Cặp n =2 ; R =65 (Zn) thỏa mãn
=>B
Hòa tan hoàn toàn 1g oxit của kim loại R cần dùng 25ml dung dịch gồm hỗn hợp H2SO4 và axit HCl 1M . Tính công thức hóa học của oxit trên