Cho các từ sau: bụng, ngọn, mũi
Hãy tìm các nghĩa của từ đó và đặt câu.
Cho các từ sau: bụng, ngọn, mũi
Hãy tìm các nghĩa của từ đó và đặt câu.
Bụng : bộ phận của cơ thể người , động vật , chứa bộ máy tiêu hóa...
Đặt câu : Từ sáng đến giờ , nó chưa có một hạt cơm nào vào bụng.
Ngọn : phần chót cao nhất của cây
Đặt câu : Nó đang trèo lên ngọn cây
Mũi : phần nhô cao ở giữa mặt người , động vật là cơ quan để thở và ngửi
Đặt câu : Cô ấy bị ngạt mũi.
- Bụng :bộ phận cơ thể người hoặc động vật, chứa ruột, dạ dày, v.v.
- Ngọn : phần trên cùng của cây, là phần cao nhất và có hình nón, đối lập với gốc
- Mũi : bộ phận nhô lên ở giữa mặt người và động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi
Đặt câu :
- Mấy ngày nay , anh ta chưa có hột cơm nào vào bụng.
- Anh ta trèo lên tận ngọn cây .
- Cô ấy bị ngạt mũi
- Những chú lợn ăn lo căng bụng
- Sau một trận mưa,những ngọn cây bắt đầu vươn dài ra
- Vì ướt mưa , nên em bị sổ mũi
Chúc bạn học tốt
1. Cho các từ sau, mỗi từ đặt 2 câu để phân biệt hiện tượng đồng âm: súng, đồng. 2. Cho các từ: mặt, lá hãy tìm nghĩa gốc và 2 nghĩa chuyển của từ đó.
1. Cho các từ sau : ô, mực, thâm, huyền.
a) Các từ trên có nghĩa như thế nào ?
b) Hãy đặt câu chứa các từ đó.
c) Sau khi đặt câu, em hãy cho biết có thể thay đổi vị trí các từ đó trong câu được không. Vì sao ?
2. Theo em làm thế nào để hiểu được đúng nghĩa của từ và làm thế nào để có được vốn từ vựng Tiếng Việt phong phú ?
co nghia la den
chu tu co con ngua o rat dep
but muc cua em co mau vang
moi tham la xau
doi mat mat huyen rat dap
ko the thay doi vi tri cho cac cau do duoc vi chung co nghia sac thai
Đặt câu vs mỗi từ sau ( vs nghĩa gốc và nghĩa chuyển)
bụng , tay , chân , xuân , đường , xanh , ngọt , miệng , mắt ,tai , mũi , lưỡi , chín
Mùa xuân đang đến. ( NG)
Cô ấy tên là Xuân ( NC )
Người nước ngoài có mũi rất cao ( NG )
Mũi thuyền nhọn hoắt ( NC )
Đôi tay ( NG )
tay xe máy ( NC )
đôi chân ( NG)
chân chống ( NC )
con đường ( NG )
hạt đường ( NC )
Màu xanh ( NG )
xanh xao ( NC )
cái tai ( NG)
tai bèo ( NC )
Đôi mắt ( NG )
mắt na ( NC )
bụng
Nghĩa gốc: Em bị đau bụng.
Nghĩa chuyển: Nghĩ bụng ta, ra bụng người.
tay
Nghĩa gốc: Em thường dùng tay phải để viết.
Nghĩa chuyển: Khi đi đánh, anh ấy đã sa vào tay giặ chân
Nghĩa gốc: Em đi đến trường bằng chân.
Nghĩa chuyển: Cuối cùng, chân tướng sự việc đã rõ.
xuân
Nghĩa gốc: Mùa xuân thật là đẹp.
Nghĩa chuyển: Mẹ em năm nay đã bốn mươi lăm tuổi, đã ngoài tuổi thanh xuân.
đường
Nghĩa gốc: Con đường này vừa mới được trải nhựa.
Nghĩa chuyển: Đường phèn rất ngọt.
xanh
Nghĩa gốc: Màu xanh là màu yêu thích của em.
Nghĩa chuyển: Mẹ em trông thật xanh xao.
ngọt:
Nghĩa gốc: Chè mẹ em nấu rất ngọt.
Nghĩa chuyển: Giọng hát của chị em rất ngọt ngào.
miệng
Nghĩa gốc: Miệng em bị lở.
Nghĩa chuyển: Miệng sông rất lớn.
mắt
Nghĩa gốc: Em bé mở to cả hai mắt.
Nghĩa chuyển: Quả na đã mở mắt.
tai
Nghĩa gốc: Tai em rất thính.
Nghĩa chuyển: Thiên tai đã ập đến với đồng bào miền Trung.
mũi
Nghĩa gốc: Mũi cô thẳng dọc dừa.
Nghĩa chuyển: Mũi kim rất nhọn.
lưỡi
Nghĩa gốc: Lưỡi em rất mềm.
Nghĩa chuyển: Lưỡi dao rất bén.
chín
Nghĩa gốc: Chín là ngày sinh của em.
Nghĩa chuyển: Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
hãy cho 1 số từ đồng nghĩa hoàn toàn và 1 số từ đồng nghĩa không hoàn toàn
và đặt câu với các từ tìm được trong từ đồng nghĩa hoàn toàn và đặt câu với các từ tìm được trong từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Từ đồng nghĩa hoàn toàn là: quả - trái, bắp - ngô, vô - vào, thơm - khóm, kệ - giá, dương cầm - piano, máy thu thanh - radio, gan dạ - can đảm, nhà thơ - thi sĩ,...
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: hi sinh - mất mạng, sắp chết - lâm chung, vợ - phu nhân,...
Ví dụ:
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
1. Bạn Nam có một trái táo
Bạn Hương có một quả lê
2. Tôi có thể chơi đàn dương cầm
Bạn Hoa có thể chơi đàn piano
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
1. Anh ấy đã bị mất mạng trong 1 vụ tai nạn giao thông
Đã có rất nhiều chiến sĩ hi sinh để bảo vệ độc lập tổ quốc
2. Bác Nam và vợ của bác đều đang làm việc trên cánh đồng
Thủ tướng Trần Đại Quang và phu nhân đang về thăm quê hương
P/S: Bạn tick nhé! :)
Bài 1: Tìm các từ '' sắc '' đồng âm và nhiều nghĩa trong các câu sau :
a) Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời.
b) Con dao này rất sắc.
c) Mẹ đang sắc thuốc cho bà.
d) Trong vườn, muôn hoa đang khoe sắc.
Bài 2 : Tìm nghĩa của từ '' bụng '' trong từng trường hợp sử dụng dưới đây, rồi phân các nghĩa khac nhau của từ này thành 2 loại : nghĩa gốc và nghĩa chuyển
( Bụng no; bụng đói; đau bụng; mừng thầm trong bụng; bụng bảo dạ; ăn no chắc bụng; sống để bụng, chết mang đi; có gì nói ngay không để bụng; suy bụng ta ra bụng người; tốt bụng; xấu bụng; miệng nam mô, bụng bồ dao găm; thắt lưng buộc bụng; bụng đói đầu gối phải bò; bụng mang dạ chữa; mở cờ trong bụng; 1 bồ chữ trong bụng ).
Bài 3 : Trong các từ lá dưới đây , từ nào mang nghĩa gốc ? từ nào mang nghĩa chuyển ?
a. Lá bàng đang đỏ ngọn cây
b. ở giữa sân trường ,lá cờ đỏ tung bay phần phật
c. Bạn Minh đang nhặt từng lá bài bị rơi xuống đất
d.Mai rất xúc động khi cầm lá thư mẹ gửi
bài 4 : xác định nòng cốt câu của mỗi câu sau :
a. nắng trời vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa như muốn giảm đi độ chói chang của mình
b. học quả là khó khăn , vất vả
c. bằng đôi tay khéo léo , bác Hai đan những cái rổ rất đẹp
Bài 1:
- Nghĩa của từ sắc là: màu sắc của một vật nào đó.
+ Từ “sắc” trong câu a và câu d là hai từ nhiều nghĩa.
+ Từ “sắc” trong câu a và câu d so với từ “sắc” trong câu b và câu c là từ đồng âm.
Bài 2:
- Từ “ bụng” trong các cụm từ: Bụng no ; đau bụng ; ăn no chắc bụng ; bụng đói ; bụng đói đầu gối phải bò ; - bụng mang dạ chữa là “bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày”.
Từ bụng trong các trường hợp này là nghĩa gốc.
- Từ “ bụng” trong các cụm từ: mừng thầm trong bụng ; suy bụng ta ra bụng người; xấu bụng ; miệng nam mô, bụng bồ dao găm; ; mở cờ trong bụng ; bụng bảo dạ ; sống để bụng, chết mang đi ; có gì nói ngay không để bụng; là “biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung”
Từ bụng trong các trường hợp này là nghĩa chuyển
- Từ “ bụng” trong cụm từ “ thắt lưng buộc bụng” biểu tượng về hoàn cảnh sống. Đây là nghĩa chuyển.
- Từ “ bụng” trong cụm từ “một bồ chữ trong bụng” biểu tượng về tài năng, trình độ. Đây là nghĩa chuyển.
Bài 3:
Câu 1 ; Tìm từ hoàn chỉnh đoạn văn sau để có được 1 định nghĩa chính xác
Nghĩa ............ là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc hay còn gọi là nghĩa ............. . Các nghĩa ........... cùng với nghĩa gốc tạo
nên từ nhiều
Câu 2 : Xác định và giải thích nghĩa của từ " mũi " trong câu sau và cho biết đó là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển
" Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau "
Câu 1:
Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sơ nghĩa gốc hay còn gọi là nghĩa chuyển . Các nghĩa chuyển cùng với nghĩa gốc tạo nên từ nhiều nghĩa.
Câu 2:
Mũi là một bộ phận nằm trên khuôn mặt của con người.
Từ mũi ở trong câu sau là nghĩa chuyển.
~ HỌC TỐT ~
Câu 1 ; tìm từ hoàn chỉnh đoạn văn sau để có được 1 định nhgiax chính xác
Nghĩa ........ là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc hay còn goin là nghĩa ......... . Các nghĩa ....... cùng với nghĩa gốc tạo nên từ nhiều
Câu 2 ; Xác định và giải thích ngĩa của từ " mũi " trong câu sau và cho biết đó là nghĩa gốc hay nghãi chuyển
" Mũi thuyền tao đó mũi Cà Mau "
Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc,các nghĩa chuyển kết hợp với nghĩa gốc tạo nên nhiều từ
2) Mũi thuyền và mũi Cà Mau là nghĩa chuyển được hình thành trên nghĩa gốc là từ mũi mang nghĩ là bộ phận trên cơ thể con người
Hãy cho 1 số từ đồng nghĩa và đặt câu với các từ đồng nghĩa vừa tìm được
Từ nhìn ,nhòm,ngó ,liếc,dòm,...
Bà ấy đã nhìn cái cây đó 2 ngày nay rồi.
Sơn liếc mắt nhìn Tùng đầy nghi hoặc.
Cậu dòm cái gì đấy ,hồng ,..?
Sao cậu cứ đứng ngó ngược ,ngó xuôi vậy?
mong, ngóng, trông mong, trông chờ,..
Cô ấy mong anh ấy trở về.
Bà ấy cứ ngóng con trai mình .
Cô ấy trông mong một ngày nào đó anh ấy sẽ trở lại
Anh ấy trông chờ vợ của mình sớm đi làm về.
- Đẹp: đẹp đẽ, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,...
VD : Khung cảnh thiên nhiên Hương Sơn núi sông mĩ lệ, đồng ruộng xinh tươi.
- To lớn: to đùng, to tưởng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ, hùng vị...
VD : Em thấy trong Thảo cầm viên bi có ba con voi to kềnh và mấy chú hà mã to đùng.
- Học tập: học, học hành, học hỏi,...
VD : Trong quá trình học tập, chúng ta nên học hỏi những điều hay lẽ phải của thầy, của bạn.
Từ nhìn ,nhòm,ngó ,liếc,dòm,...
Bà ấy đã nhìn cái cây đó 2 ngày nay rồi.
Sơn liếc mắt nhìn Tùng đầy nghi hoặc.
Cậu dòm cái gì đấy ,hồng ,..?
Sao cậu cứ đứng ngó ngược ,ngó xuôi vậy?
mong, ngóng, trông mong, trông chờ,..
Cô ấy mong anh ấy trở về.
Bà ấy cứ ngóng con trai mình .
Cô ấy trông mong một ngày nào đó anh ấy sẽ trở lại
Anh ấy trông chờ vợ của mình sớm đi làm về.