Nêủ nhiệt độ, lượng mưa, thảm thực vật ở vùng ven biển[ bowf Tây lục địa] của môi trường đới ôn hòa
Hãy điền vào bảng dưới đây để minh họa đặc điểm phân hóa môi trường ở đới ôn hòa:
Địa điểm | Nhiệt độ | Lượng mưa | Thảm thực vật |
Vùng ven biển(bờ Tây lục địa) | ....................... | ..................... | ........................ |
Vùng xa biển(bờ đông lục địa) | ....................... | ..................... | ........................ |
Ở vĩ độ cao | ....................... | ..................... | ........................ |
ở gần chí tuyến | ....................... | ..................... | ......................... |
Lời giải:
Địa điểm | Nhiệt độ | Lượng mưa | Thảm thực vật |
Vùng ven biển (bờ Tây lục địa) | trung bình | dồi dào, mưa quanh năm | rừng lá rộng |
Vùng xa biển (bờ Đông lục địa) | mùa đông lạnh, mùa hạ nóng | mưa ít | rừng hỗn giao, rừng lá kim. |
Ở vĩ độ cao | mùa đông rất lạnh kéo dài, mùa hạ ngắn. | mưa ít | rừng lá kim, rừng hỗn giao. |
Ở gần chí tuyến | mùa đông ấm, mùa hạ nóng | mưa thu đông, mùa hạ khô. | thảo nguyên, cây bụi gai. |
Câu 7: Ở Châu Âu có mấy kiểu khí hậu chính? Môi trường có lượng mưa lớn nhất và nhiệt độ cao nhất Châu Âu là môi trường nào? Thời tiết của kiểu khí hậu ôn đới hải dương và địa trung hải? Có những thảm thực vật nào ở phía Tây và phía Đông châu Âu?
Câu 3: so sánh sự khác nhau giữa các môi trường: ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa trung hải ( gợi ý: nhiệt độ, lượng mưa, thực vật, sông ngòi )
a. Ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.
- Ôn đới hải dương:
Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 0oC , mưa quanh năm ( Khoảng 800-1000 mm/năm) , nhìn chung là ẩm ướt.
- Ôn đới lục địa :
Mùa đông lạnh ,khô , mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè . Càng vào sâu trong lục địa , tính chất lục địa càng tăng : Mùa hè nóng hơn, mùa đông lạnh hơn, từ tháng 11 đến tháng 4 có tuyết rơi vì nhiệt độ thấp < 0o
b. Ôn đới lục địa và khí hậu địa trung hải.
- Ôn đới lục địa :
Mùa đông lạnh,khô, mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè. Nên mùa hè ẩm ướt.
- Khí hậu địa trung hải :
Mùa hè nóng,khô, mùa thu đông không lạnh và có mưa
*
2678,4 mm.
2687,4 mm.
2867,4 mm.
2876,4 mm.
Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là *
môi trường hoang mạc.
môi trường ôn đới lục địa.
môi trường địa trung hải.
môi trường ôn đới hải dương.
Khí hậu và thực vật ở vùng núi thay đổi theo *
đông – tây và bắc - nam.
độ cao và hướng sườn.
mùa và vĩ độ.
vĩ độ và độ cao.
Các dân tộc it người ở châu Á thường sống ở *
miền núi cao.
vùng đồng bằng.
sườn núi cao chắn gió.
miền núi thấp.
Tính chất khí hậu chính ở đới lạnh là *
mưa nhiều chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.
quanh năm lạnh lẽo, mưa rất ít chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.
khô hạn, khắc nghiệt.
lạnh lẽo, mưa nhiều.
Ở vùng núi, từ độ cao 3000 m ở đới ôn hòa, khoảng 5500 m ở đới nóng thường có hiện tượng *
xuất hiện băng tuyết vĩnh cửu.
thực vật phát triển mạnh mẽ.
khí hậu khô hạn.
xuất hiện nhiều bão, lốc xoáy.
Đâu “không phải” là đặc điểm để thích nghi với giá rét của động vật vùng đới lạnh? *
Lông dày.
Da thô cứng.
Mỡ dày.
Lông không thấm nước.
*
22°C.
25°C.
24°C.
23°C.
Biểu hiện của sự thay đổi thiên nhiên theo bắc nam ở đới ôn hòa là *
bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt.
một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.
ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp.
thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim.
Loại gia súc phổ biến được nuôi ở vùng hoang mạc là *
lạc đà.
lợn.
bò.
tuần lộc.
Đới ôn hòa có mấy môi trường cơ bản? *
Bảy.
Một.
Ba.
Năm
Thảm thực vật điển hình cho đới ôn hòa là *
rừng lá rộng.
rừng hỗn giao.
rừng rậm xanh quanh năm.
rừng lá kim.
Loại động vật nào sau đây "không" sống ở đới lạnh? *
Cá heo.
Lạc đà.
Hải cẩu.
Voi biển.
Hoang mạc có ở hầu hết các châu lục và chiếm *
gần 1/5 diện tích đất nổi của Trái Đất.
gần 1/2 diện tích đất nổi của Trái Đất.
gần 1/3 diện tích đất nổi của Trái Đất.
gần 1/4 diện tích đất nổi của Trái Đất.
Phân bố chủ yếu ở vùng núi cao trên 3000m là các dân tộc ít người thuộc *
Nam Mĩ.
châu Phi.
châu Á.
châu Âu.
Môi trường nào sau đây "không" thuộc đới ôn hòa? *
Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Môi trường Địa Trung Hải.
Môi trường ôn đới lục địa.
Môi trường ôn đới hải dương.
Đới lạnh được gọi là hoang mạc lạnh vì *
không có người sinh sống.
khí hậu khô hạn, lạnh lẽo, khắc nghiệt ít người sinh sống, động thực vật nghèo nàn.
khí hậu khô hạn, khắc nghiệt, lạnh lẽo.
khí hậu khô hạn, khắc nghiệt, biên độ nhiệt ngày đêm lớn, động thực vật nghèo nàn, ít người sinh sống.
Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ôn hòa được quy định chủ yếu bởi *
lãnh thổ rộng lớn.
các luồng gió thổi theo mùa.
vị trí địa lý.
tiếp giáp các đại dương.
Nằm ở giữa chí tuyến Bắc (Nam) đến vòng cực Bắc (Nam) là vị trí phân bố của đới khí hậu nào? *
Đới nóng.
Đới lạnh.
Đới ôn hòa.
Nhiệt đới.
Hoang mạc lớn nhất thế giới là: *
A- ca – ta- ma.
Gô – bi.
Xa – ha- ra.
Ca –la-ha-ri.
Đặc điểm khí hậu nổi bật của môi trường hoang mạc là *
biên độ nhiệt ngày – đêm rất lớn.
khô hạn, biên độ nhiệt lớn.
rất khô hạn, biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn.
biên độ nhiệt trong năm rất lớn.
Thực vật chủ yếu ở đới lạnh là *
các loại cây chịu được khô hạn.
xương rồng.
rêu, địa y.
cây baobap.
Ý nào sau đây “không phải” là cách thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc? *
Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.
Rễ cây mọc sâu, lá biến thành gai.
Ngủ đông.
Tự hạn chế sự mất nước.
Sự biến động thời tiết ở đới ôn hòa “không phải” do tác động của nhân tố *
gió Tây ôn đới.
các đợt khí lạnh.
các đợt khí nóng.
dải hội tụ nhiệt đới.
Dân cư vùng hoang mạc phân bố chủ yếu ở *
gần các hồ nước ngọt.
các ốc đảo.
dọc các con sông.
vùng ven biển.
Đới ôn hòa có phạm vi *
phần lớn diện tích đất nổi của bán cầu Bắc.
từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc.
khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu.
từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.
Đâu “không phải” là cách các loài bò sát và côn trùng thích nghi với khí hậu nắng nóng ở môi trường hoang mạc? *
Trốn trong các hốc đá.
Kiếm ăn vào ban đêm.
Ngủ đông.
Vùi mình trong cát.
Giới hạn của môi trường đới lạnh là *
từ 2 vòng cực đến 2 cực ở hai bán cầu.
Bắc Cực.
châu Nam Cực. ¬
châu Nam Cực.
Môi trường hoang mạc thường phân bố ở *
Trung Á và lục địa Ôx – trây – li –a.
Bắc Phi và Nam Á.
Nam Mĩ.
dọc hai bên chí tuyến, khu vực nằm sâu trong đất liền.
Nguyên nhân của sự thay đổi khí hậu đổi theo độ cao ở vùng núi là do *
càng lên cao gió thổi càng mạnh nên khí hậu mát mẻ hơn.
càng lên cao càng gần tia sáng Mặt Trời nên nhận được lượng nhiệt càng lớn.
càng lên cao độ ẩm không khí càng giảm nên lượng mưa càng giảm.
càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ càng giảm.
bờ Tây lục địa ở đới ôn hòa có kiểu môi trường ôn đới hải dương của dòng biển
Bờ Tây lục địa chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới nên có môi trường ôn đới hải dương.
phân tích đặc điểm khí hậu ở môi trường ôn đới hải dương , ôn đới lục địa và môi trường địa trung hải ở Châu âu . ( về nhiệt độ , lượng mưa )
- Môi trường ôn đới hải dương:
+ Phân bố: các nước ven biển Tây Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm.
+ Mưa quanh năm.
+ Sông, ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng.
+ Thực vật: rừng lá rộng phát triển.
- Môi trường ôn đới lục địa:
+ Phân bố: khu vực Đông Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, mùa đông lạnh có tuyết rơi.
+ Mùa vào mùa xuân, hạ.
+ Sông nhiều nước vào mùa xuân, hạ. Mùa đông đóng băng.
+ Thực vật: thay đổi từ Bắc xuống Nam, rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế.
- Môi trường địa trung hải:
+ Phân bố: các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, khô. Mùa đông ấm, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
+ Sông ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông, mùa hạ ít nước.
+ Rừng thưa, cây bụi lá cứng xanh quanh năm.
- Môi trường ôn đới hải dương:
+ Phân bố: các nước ven biển Tây Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm.
+ Mưa quanh năm.
+ Sông, ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng.
+ Thực vật: rừng lá rộng phát triển.
- Môi trường ôn đới lục địa:
+ Phân bố: khu vực Đông Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, mùa đông lạnh có tuyết rơi.
+ Mưa vào mùa xuân, hạ.
+ Sông nhiều nước vào mùa xuân, hạ. Mùa đông đóng băng.
+ Thực vật thay đổi từ Bắc xuống Nam, rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế.
- Môi trường Địa Trung Hải:
+ Phân bố:các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, khô. Mùa đông ấm, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
+ Sông ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông, mùa hạ ít nước.
+ Rừng thưa, cây bụi lá cứng xanh quanh năm.
6- Môi trường ôn đới lục địa ở đới ôn hoà có đặc điểm gì?
A. Mưa vào mùa thu - đông.
B. Mùa đông lạnh và tuyết rơi nhiều.
C. Ẩm ướt quanh năm.
D. Mùa hạ mát mẻ.
7-Thảm thực vật ở đới ôn hòa thay đổi từ bắc xuống nam lần lượt như thế nào?
A. rừng lá kim, rừng hỗn giao, thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
B. rừng hỗn giao, rừng lá kim, thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
C. thảo nguyên và rừng cây bụi gai, rừng hỗn giao, rừng lá kim.
D. rừng lá kim, thảo nguyên và rừng cây bụi gai, rừng hỗn giao.
8-Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất chuyển tiếp giữa khí hậu
A. đới lạnh và khí hậu đới hải dương.
B. địa trung hải và khí hậu đới lạnh.
C. đới nóng và khí hậu đới lạnh.
D. cận nhiệt ẩm và khí hậu đới lạnh.
9-Không thuộc đới ôn hòa là kiểu môi trường
A. ôn đới lục địa.
B. địa trung hải.
C. hoang mạc ôn đới.
D. nhiệt đới gió mùa.
10-Thường xuyên thổi ở đới ôn hòa là gió
A. Tây ôn đới.
B. Tín phong.
C. Đông cực.
D. mùa.
11-Đới ôn hòa nằm ở khoảng vị trí nào?
A. Giữa Xích đạo và vòng cực ở cả hai bán cầu.
B. Giữa chí tuyến bắc và chí tuyến Nam.
C. Từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu.
D. Từ vòng cực đến cực ở cả hai bán cầu.
Câu 1. nêu đặc điểm thực vật ở đới lạnh?
câu 2. nêu cảnh quan ở những vùng ven biển gần cực lạnh
câu 3. qua bảng số liệu dưới đây(nhiệt độ, lượng mưa TB tháng), hãy xác định địa điểm nảy thuộc môi trường địa lí nào trên Trái Đất ?Giải thích?
tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
nhiệt độ(oC) | 25 | 25 | 26 | 27 | 28 | 25 | 26 | 27 | 27 | 28 | 25 | 25 |
lượng mưa:mm | 45 | 50 | 90 | 135 | 350 | 400 | 220 | 60 | 70 | 170 | 200 | 100 |
giúp mình với thứ 4 kiểm tra rồi!
Tham khảo câu 1.
Đặc điểm của môi trường
- Đới lạnh nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực.
- Khí hậu lạnh lẽo, mùa đông rất dài. Nhiệt độ trung bình luôn dưới -10°C, thậm chí xuống đến -50°C.
- Mưa ít (lượng mưa trung bình năm dưới 500 mm) và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm.
- Hiện nay, Trái Đất đang nóng lên, băng ở hai vùng cực tan chảy bớt, diện tích bề băng thu hẹp lại.
Ở đới ôn hòa, bờ Tây lục địa chịu ảnh hưởng của dòng biển nên có môi trường