hai điện tich điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 =2 cm . Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 N . Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4 N thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu ?
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 2 ( c m ) . Lực đẩy giữa chúng là F 1 = 1 , 6 . 10 - 4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F 2 = 2 , 5 . 10 - 4 (N) thì khoảng cách giữa chúng là
A. r 2 = 1 , 6 ( m )
B. r 2 = 1 , 6 ( c m )
C. r 2 = 1 , 28 ( m )
D. r 2 = 1 , 28 ( c m )
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 2 ( c m ) . Lực đẩy giữa chúng là F 1 = 1 , 6 . 10 - 4 ( N ) . Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F 2 = 2 , 5 . 10 - 4 ( N ) thì khoảng cách giữa chúng là:
A. r 2 = 1 , 6 ( m )
B. r 2 = 1 , 6 ( c m )
C. r 2 = 1 , 28 ( m )
D. r 2 = 1 , 28 ( c m )
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F 1 = 1 , 6 . 10 - 4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F 2 = 2 , 5 . 10 - 4 (N) thì khoảng cách giữa chúng là:
A. r 2 = 1,6 (m)
B. r 2 = 1,6 (cm)
C. r 2 = 1,28 (m).
D. r 2 = 1,28 (cm).
Hai điện tích điểm giống nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là F 1 = 1 , 6 . 10 - 4 N. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F 2 = 2 , 5 . 10 - 4 N thì khoảng cách giữa chúng là
A. r 2 = 1,6 cm.
B. r 2 = 1,28 cm
C. r 2 = 1,28 m.
D. r 2 = 1,6 m.
Đáp án A
+ Ta có
F - l r 2 ⇒ r 2 = r 1 F 1 F 2 = 1 , 6 c m .
Hai điện tích điểm giống nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 2 c m . Lực đẩy giữa chúng là F 1 = 1 , 6 . 10 - 4 N . Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F 2 = 2 , 5 . 10 - 4 N thì khoảng cách giữa chúng là
A. r 2 = 1,6 cm
B. r 2 = 1,28 cm
C. r 2 = 1,28m
D. r 2 = 1,6 m
Hai điện tích điểm giống nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 2 c m . Lực đẩy giữa chúng là F 1 = 1 , 6.10 − 4 N . Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F 2 = 2 , 5.10 − 4 N thì khoảng cách giữa chúng là
A. r 2 = 1 , 6 c m
B. r 2 = 1 , 28 c m
C. r 2 = 1 , 28 m
D. r 2 = 1 , 6 m
Đáp án A
Ta có F − 1 r 1 ⇒ r 2 = r 1 F 1 F 2 = 1 , 6 c m
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 =2 cm. Lực đẩy giữa chúng là F = 1 , 6 . 10 - 4 N. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F 2 = 2 , 5 . 10 - 4 N thì khoảng cách giữa chúng là
A. r 2 = 1,28 cm
B. r 2 = 1,6 cm
C. r 2 = 1,6 m
D. r 2 = 1,28 m
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 2 cm . Lực đẩy giữa chúng là F 1 = 1 , 6.10 − 4 N . Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F 2 = 2 , 5.10 − 4 N thì khoảng cách giữa chúng là:
A. r 2 = 1 , 6 m
B. r 2 = 1 , 6 cm
C. r 2 = 1 , 28 m
D. r 2 = 1 , 28 cm
Đáp án B
Áp dụng định luật culong F = k q 1 q 2 r 2 ⇒ F 1 F 2 = r 2 r 1 2 ⇒ r 2 = 1 , 6 c m
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 2 c m . Lực đẩy giữa chúng là F 1 = 1 , 6.10 − 4 N . Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F 2 = 2 , 5.10 − 4 N thì khoảng cách giữa chúng là:
A. r 2 = 1 , 6 m
B. r 2 = 1 , 6 c m
C. r 2 = 1 , 28 m
D. r 2 = 1 , 28 c m
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 2 c m . Lực đẩy giữa chúng là F 1 = 1 , 6 . 10 - 4 N . Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F 2 = 2 , 5 . 10 - 4 N thì khoảng cách giữa chúng là:
A. r 2 = 1 , 6 m
B. r 2 = 1 , 6 c m
C. r 2 = 1 , 28 m
D. r 2 = 1 , 28 c m