2/ hỗn hợp X gồm 1 andehit, 1 axit, 1 este. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X được 4a mol CO2 và 4a mol H2O. Cho a mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH được 3/4a mol muối và a/2 mol ancol. Tính tỉ lệ % khối lượng axit trong hỗn hợp X
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, Thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,5 mol CO2; 0,1 mol Na2CO3 và x mol H2O. Giá trị của x là:
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,35
D. 0,6
Đốt cháy hoàn toàn 0,36 mol hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,79 mol CO2 và 1,845 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,36 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với 855 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm các muối của các axit cacboxylic. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,48.
B. 0,32.
C. 0,36.
D. 0,24.
Đáp án A
*Đốt cháy 0,36 mol X:
Số C trung bình: 2,79 : 0,36 = 7,75 mol
Gọi công thức chung của este là:
C7,75H2.7,75 + 2 – 2kOx hay C7,75H17,5-2kOx
BTNT “H”: nH(X) = 2nH2O
=> 0,36(17,5-2k) = 1,845.2 => k = 3,625
*Đun Y với 0,855 mol NaOH: nX = nY = 0,36 mol
nCOO(X) = nCOO(Y) = nNaOH = 0,855 mol
=> Số nhóm COO trung bình của X là: 0,855 : 0,36 = 2,375
=> π(COO) = 2,375
Mặt khác:
k = π(COO) + π(gốc hidrocacbon)
=> π(gốc hidrocacbon) = 3,625 – 2,375 = 1,25
=> a = 1,25.0,36 = 0,45 mol gần nhất với 0,48 mol
Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam A cần vừa đủ 0,295 mol O2, thu được 3,6 gam H2O. Mặt khác 5,6 gam A tác dụng vừa đủ với 0,075 mol NaOH, thu được 1,93 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,1525 mol CO2. % khối lượng của Y trong A là
A. 23,6%.
B. 19,8%.
C. 31,4%.
D. 29,7%.
Hidro hóa hoàn toàn andehit X thu được ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2 : 3. Mặt khác, cho a mol X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 4a mol Ag. Tổng số nguyên tử trong phân tử X là:
A. 6
B. 6
C. 7
D. 4
Đáp án : B
nCO2 : nH2O = 2 : 3 => nC: nH = 1 : 3
Mà ta có : số H chẵn và nH ≤ 2nC + 2
=> số C = 2 và số H = 6
=> Y là C2H6Ox
, nAg = 4nX => X phải là andehit 2 chức => x = 2
X là C2H2O2 hay (CHO)2
Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của – amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,04 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm 2 muối của hai – amino axit có dạng H2N–CnH2n–COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA<MB). Tỉ lệ gần nhất của a:b là
A. 1,2
B. 0,9
C. 1,0
D. 1,1
Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X, thu được X mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X, thu được hỗn hợp gồm glixerol, axit oleic và axit stearic, số nguyên tử hiđro (H) trong X là
A. 106
B.102.
C.108.
D. 104.
Chọn đáp án A
Ta có:
nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
Áp dụng: x - y = 4a
⇒ k = 5 ⇒ πC=C + πC=O = 5.
Lại có: πC=O = 3.
⇒ πC=C = 2 ⇒ X chứa 2 gốc oleat
⇒ X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5
⇒ có 106 nguyên tử hidro
Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X, thu được X mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X, thu được hỗn hợp gồm glixerol, axit oleic và axit stearic, số nguyên tử hiđro (H) trong X là
A. 106
B.102.
C.108.
D. 104.
Chọn đáp án A
Ta có: nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
Áp dụng: x - y = 4a ⇒ k = 5 ⇒ πC=C + πC=O = 5. Lại có: πC=O = 3.
⇒ πC=C = 2 ⇒ X chứa 2 gốc oleat ⇒ X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5
⇒ có 106 nguyên tử hidro ⇒ chọn A.
Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X, thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X, thu được hỗn hợp gồm glixerol, axit oleic và axit stearic. Số nguyên tử hiđro (H) trong X là
A. 106
B. 102
C. 108
D. 104
Chọn đáp án A
Ta có: nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
Áp dụng: x - y = 4a ⇒ k = 5 ⇒ πC=C + πC=O = 5. Lại có: πC=O = 3.
⇒ πC=C = 2 ⇒ X chứa 2 gốc oleat ⇒ X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5
⇒ có 106 nguyên tử hidro
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
A. 26,40.
B. 27,30.
C. 25,86.
D. 27,70.
Đáp án C
Nhận xét: axit panmitic, axit stearic là axit no đơn chức mạch hở
=> đốt cháy thu được n C O 2 = n H 2 O
Y là chất béo tạo bởi axit panmitic và axit stearic
=> trong Y có 3 liên kết pi hay độ bất bão hòa k = 3
⇒ Đ ố t Y c ó n Y = n C O 2 - n H 2 O k - 1 = 0 , 02 m o l
=> nAx béo = (nNaOH – 3nY) = 0,03 mol
Bảo toàn klg có mX = mC + mH + mO = 24,64 gam
(Với n C = n C O 2 ; n H = 2 n H 2 O ; nO = 2nAx béo + 6nY)
nGlixerol = nY = 0,02 mol; = nAx béo = 0,03 mol
⇒
B
T
K
L
c
ó
a
=
m
X
+
m
N
a
O
H
-
m
G
l
i
x
e
r
o
l
-
m
H
2
O
=
25
,
86