Giải thích nghĩa của từ:
Đỏ :.......................................................
Trắng: ...............................................................
Vang:.............................................................
Giải thích nghĩa của các từ sau so với từ đứng trước nó thì nghĩa từ nào cụ thể hơn, gợi hình ảnh hơn?
Xanh - Xanh Mướt
Đỏ - Đỏ Lòm
Cứng - Cứng Ngắc
Tím - Tim tím
Trắng - Trăng Trắng
So sánh từ sau so với từ trước thì theo mình là từ sau thì có nghĩa rõ và đậm hơn từ đứng phía trước . Ví dụ như từ Xanh - Xanh mượt thì khi mà người ta nhìn vào thì người ta sẽ cảm thấy màu xanh ở nghĩa đằng sau rõ hơn Xanh mươn mướt nghĩa là xanh mượt , xanh mềm mại còn nếu đọc từ nghĩa trước thì chỉ là Xanh - một mùa xanh thôi.
Ở một loài thực vật, khi cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng được F1 phân ly với tỉ lệ 5 cây hoa trắng : 3 cây hoa đỏ. Giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
P : hoa đỏ x hoa trắng
F1: 5 trắng : 3 đỏ
=> 8 tổ hợp giao tử ( = 4 x 2)
Có cá thể P tạo 4 loại giao tử
=> Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định
Quy ước: A_B_ : đỏ
A_bb; aaB_ ; aabb : trắng
SĐL : P1: AaBb (đỏ) x aaBb (trắng)
G AB,Ab, aB,ab aB,ab
F1: 1AaBB : 2AaBb
1Aabb : 1aaBB : 2aaBb :1 aabb
KH : 3 đỏ : 5 trắng
P2 : AaBb (đỏ) x Aabb (trắng) <tương tự>
1.Tìm các tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối và giải thích vì sao: đỏ ối, xanh lè, xanh ngắt, già tom, đen nháy, trắng lốp, lơ thơ, líu xíu, róc rách, lờ đờ, đực, cái, trống, mái, xanh, đỏ, tím, vàng, leng keng, lộp bộp, đen, già, trẻ, cao, thấp, dài, ngắn, đẹp, xấu
2.Tìm các tính từ trong các từ sau đây: làm giàu, xinh xẻo, trắng nõm, buồn, nhớ, tiếng hát, học trò, cày cấy, nhớ nhung, tin tưởng, vui vẻ, yêu thương, đỏ au, vàng chanh, may mắn, khoe, nhâng nhác, thích, yên ổn, sợ hãi, khó khăn.
3.a) Xác định cấu tạo của các tính từ sau đây: nghẹn ngào, nhông nháo, ríu rít, đều đặn, già tom, đỏ chói, đen ngòm, vàng ươm, đau đáu, trắng lốp.
b) Cách cấu tạo của các tính từ: già tom, trắng lốp, đen ngòm có gì đặc biệt?
Hướng dẫn:
1,
-Tính từ tương đối (có thể kết hợp với từ chỉ mức độ): xanh, đỏ, tím, vàng, cao,...
-Tính từ tuyệt đối (không thể kết hợp với từ chỉ mức độ): đỏ ối, xanh lè,...
2,
-Tính từ là những từ chỉ màu sắc, tính chất, đặc điểm của sự vật, sự việc, trạng thái,...
-Tính từ trong các từ là: giàu, xinh, trắng nõm, ...
3,
Cấu tạo tính từ: Phụ trước + TT Trung tâm + Phụ sau.
1 gạch chân dưới 1 từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa với các từ còn lại :
a, xanh lè ; xanh biết ; xanh mắt ; xanh mát ; xanh thắm ; xanh mướt ; xanh rì ; xanh rớt .
b , đỏ au ; đỏ bừng ; đỏ chót ; đỏ son ; sổ đỏ ; đỏ hỏn ; đỏ ngầu ; đỏ ối ; đỏ rực ; đỏ thắm .
c, trắng tinh ; trắng toát ; trắng bệch ; trắng mốt ; trắng tay ; trắng ngà ; trắng ngần .
d , đen đủi , đen kịt ; đen xì ; đên bóng ; đen thui ; đen láy ; đen lánh ; đen nhẻm .
các bạn gút mh nha
xanh rớt
số đỏ
trắng tay
đen đủi
1 gạch chân dưới 1 từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa với các từ còn lại :
a, xanh lè ; xanh biết ; xanh mắt ; xanh mát ; xanh thắm ; xanh mướt ; xanh rì ; xanh rớt .
b , đỏ au ; đỏ bừng ; đỏ chót ; đỏ son ; sổ đỏ ; đỏ hỏn ; đỏ ngầu ; đỏ ối ; đỏ rực ; đỏ thắm . => sổ đỏ
c, trắng tinh ; trắng toát ; trắng bệch ; trắng mốt ; trắng tay ; trắng ngà ; trắng ngần .
d , đen đủi , đen kịt ; đen xì ; đên bóng ; đen thui ; đen láy ; đen lánh ; đen nhẻm .
Xanh rớt
số đỏ
Trắng tay
đen đủi
Trong một thí nghiệm, người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 245 cây hoa trắng à 315 cây hoa đỏ. Hãy giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai từ thế hệ P tới F1 và F2.
- Quy ước gen:
A: quy định hoa đỏ
a: quy định hoa trắng
- Theo giả thiết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 315 (đỏ) : 245 (trắng) ~ 9 : 7. F1 có 16 tổ hợp gen = 4 × 4 và như vậy cơ thể F1 phải là dị hợp tử về 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ F2 là 9 : 7 # 9 : 3 : 3 : 1 nên tính trạng màu hoa do 2 cặp gen quy định và tác động theo kiểu tương tác bổ sung.
- Sơ đồ lai:
Kiểu gen: 9A – B–: 3A – bb : 3aaB – :1aabb
Kiểu hình: 9 đỏ : 7 trắng
Đặt vật màu trắng dưới ánh sáng trắng , ánh sáng đỏ , ánh sáng xanh lần lượt có màu gì ? Giải thích.
Ảnh sẽ lần lượt có màu trắng, màu đỏ, màu xanh.
Do giấy có màu trắng nên khi chiếu xuống sẽ có màu lần lượt,
Cho lần lượt bi vàng,bi xanh,bi đỏ rồi lại bi vang,bi xanh,bi đỏ,...vào một cái hộp kín cho đến viên thứ 568.Hỏi không nhìn vào trong hộp phải lấy ra từ hộp đó ít nhất bao nhiêu viên để chắc chắn có một viên bi màu vàng.
Cả bài giải và giải thích giùm mình luôn nhé!
Thank you
Ta có: 568 : 3 = 189 dư 1
hay mỗi loại bi là có 189, riêng bi vàng là 190 viên bi.
Số bi lấy ra để chắc chắn có một viên bi màu vàng là:
189 + 189 + 1 = 379 ( viên bi)
so bi lay ra de chac chan co mot vien bi mau vang la
189 + 189 + 1 = 379 vien
dap so 379 vien
Vận dụng kiến thức về các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt đã học ở lớp 6 và lớp 7 để điền các từ ngữ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ sau. Giải thích nghĩa của những từ ngữ đó theo cách dùng từ ngữ nghĩa rộng để giải thích nghĩa của từ ngữ nghĩa hẹp. Chẳng hạn: từ đơn là từ có một tiếng. (Để giải thích nghĩa của từ đơn phải dùng một cụm từ trong đó có từ là từ có nghĩa rộng so với từ đơn.)
Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 3⁄4 ruồi mắt đỏ và 1⁄4 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
B. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST X không có alen trên Y.