phân biệt tính trạng trội và tính trạng lặn?trội hoàn toàn và trội ko hoàn toàn?
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen qui định một tính trạng và gen trội là gen trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai A B a b DdHh x A B a b DdHh liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 27 64
B. 9 64
C. 9 32
D. 3 16
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AB/ab DdHhEe x AB/ab DdHhEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 15/128
B. 9/64
C. 27/256
D. 27/128
Đáp án A
Dd × Dd → 1/4 DD : 1/2 Dd : 1/4 dd
Hh × Hh → 1/4 HH : 1/2 Hh : 1/4 hh
Ee × Ee → 1/4 EE : 1/2 Ee : 1/4 ee
AB/ab × AB/ab → 1/4 AB/AB : 1/2 AB/ab : 1/4 ab/ab
+ TH1 : Kiểu hình trội về A-B- :3/4 . (1/4)3 = 3/256
+ TH2 : Kiểu hình trội D-H- hoặc H-E- hoặc D-E- = 1/4.(3/4)2.1/4 . (Cách chọn alen trội) = 27/256
→ Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
3/256 + 27/256 = 15/128
Khi cá thể có kiểu gen là AABbCc tự thụ phấn, tính trạng trội đều trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể F1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:
A. 1/8.
B. 3/16.
C. 1/16.
D. 3/8.
Đáp án C
AA x AA luôn cho đời con 100%AA → 100% trội
Vậy F1 chắc chắn có 1 tính trạng trội.
Để cá thể F1 có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn thì BbCc x BbCc phải cho 2 tính trạng lặn hay cho bbcc chiếm tỉ lệ 1/4 . 1/4 = 1/16
Vậy Tỉ lệ cá thể F1 có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:1/16
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu tính trạng mang một tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 3/256
B. 3/64
C. 9/64
D. 27/64
Đáp án D
Tách riêng từng cặp gen:
Aa × Aa → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4
Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4
Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự
phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu tính trạng mang một tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: C34 × (3/4)3 × 1/4 = 27/64
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu tính trạng mang một tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 3/256
B. 3/64
C. 9/64
D. 27/64
Đáp án D
Tách riêng từng cặp gen:
Aa × Aa → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4
Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4
Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự
phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu tính trạng mang một tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: C34 × (3/4)3 × 1/4 = 27/64
Đem lai phân tích cơ thể được tạo ra từ phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính trạng, thu được Fa có số cá thể mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm 70%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn. Quy luật di truyền chi phối phép lai là
A. phân li độc lập
B. liên kết gen hoàn toàn
C. hoán vị gen với tần số 15%
D. hoán vị gen với tần số 30%.
Đáp án D
Cơ thể được tạo ra từ phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính trạng có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Trong phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử sinh ra ở cơ thể có kiểu gen dị hợp.
Theo bài ra ta có: A_bb + aaB_ = 70% ⇒ Ab + aB = 70% ⇒ Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ:
A. 27 256
B. 9 64
C. 81 256
D. 27 64
Một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn
Phép lai 4 cặp gen/ 4 cặp NST (phân ly độc lập)
P: AaBbDdHh X AaBbDdHh
ó (Aa X Aa) (Bb X Bb) (Dd X Dd) (Hh X Hh)
* Cách 1: Vì 4 phép lai đơn giống nhau nên kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn:
T 1 T 2 T 3 L 4 . C 4 1 = 3 4 3 . 1 4 . C 4 1 = 27 64
* Cách 2: Kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn
= T 1 T 2 T 3 L 4 + T 1 T 2 L 3 T 4 + T 1 L 2 T 3 T 4 + L 1 T 2 T 3 T 4
= 3 4 . 3 4 . 3 4 . 1 4 + 3 4 . 3 4 . 1 4 . 3 4 + 3 4 . 1 4 . 3 4 . 3 4 + 1 4 . 3 4 . 3 4 . 3 4 = 27 64 ( Cách này áp dụng cho mọi trường hợp )
Vậy: D đúng.
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 81/256.
B. 27/64.
C. 27/256.
D. 9/64
Kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ :
3 4 × 3 4 × 3 4 × 1 4 × C 4 1 = 27 64
Đáp án B
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27/64.
B. 3/64
C. 9/64.
D. 3/256.
Đáp án B
AaBbDdHh x AaBbDdHh à 3 lặn, 1 trội = (0,25)3 x 0,75 x C14 = 3/64
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ:
A. 27/256
B.9/64
C. 81/256
D. 27/64
Một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn
Phép lai 4 cặp gen/ 4 cặp NST (phân ly độc lập)
P: AaBbDdHh X AaBbDdHh
ó (Aa X Aa) (Bb X Bb) (Dd X Dd) (Hh X Hh)
* Cách 1: Vì 4 phép lai đơn giống nhau nên kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn: T1T2T3L4. = (3/4)3.(1/4)1. = 27/64
* Cách 2: Kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn
= T1T2T3L4 + T1T2L3T4 + T1L2T3T4 + L1T2T3T4
= 3/4.3/4.3/4.1/4 + 3/4.3/4.1/4.3/4 + 3/4.1/4.3/4.3/4 + 1/4.3/4.3/4.3/4 = 27/64 ( Cách này áp dụng cho mọi trường hợp )
Vậy: D đúng.