Tìm từ ngữ chai hay trai
TRAI TRANG ? TRAI CHAI ? CHAI TRANG ? TRAI CHAI ?
BAI TREN LA DUNG HAY SAI NHE !
AI NHANH MINH TICK
tìm từ ngữ thích hợp để miêu tả mái tóc của con trai
Bộ phận vị ngữ của mỗi câu vừa tìm được do những từ ngữ nào (tính từ hay cụm tính từ).
Câu Ai thế nào ? | Từ ngữ tạo thành vị ngữ |
............................ | ................................... |
Câu Ai thế nào ? | Từ ngữ tạo thành vị ngữ |
- Cánh đại bàng rất khỏe. | rất khỏe |
- Mỏ đại bàng dài và rất cứng. | dài và rất cứng |
- Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. | giống như cái móc hàng của cẩn cẩu |
- Đại bàng rất ít bay. | rất ít bay |
- Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. | giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều |
a) Thi tìm từ ngữ chỉ các loài vật :
- Có tiếng bắt đầu bằng ch.
b) Thi tìm từ ngữ chỉ vật hay việc :
a) Thi tìm từ ngữ chỉ các loài vật :
- Có tiếng bắt đầu bằng ch.
Trả lời:
chích chòe, chó, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chìa vôi,…
- Có tiếng bắt đầu bằng tr :
Trả lời:
trâu, cá trê, trai, trùng trục,…
b) Thi tìm từ ngữ chỉ vật hay việc :
Trả lời:
- Có tiếng chứa vần uôt : máy tuốt lúa, nuốt, buột miệng…
- Có tiếng chứa vần uôc : thuốc, cái cuốc, ruốc, luộc rau, thuộc lòng, …
a) Hãy tìm những từ ngữ chứa các tiếng dưới đây:
- rẻ / dẻ / giẻ
- rây / dây / giây
b) Tìm những từ ngữ chứa các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu v hay d:
- vàng / dàng
- vào / dào
- vỗ / dỗ
c) Tìm những từ ngữ chứa các tiếng:
* Chứa các tiếng chỉ khác nhau ở vần iêm hay im.
- chiêm / chim
- liêm / lim
* Chứa các tiếng chỉ khác nhau ở vần iêp hay ip.
- diếp / díp
- kiếp / kíp
a)
- giá rẻ, đắt rẻ, bổ rẻ, rẻ quạt. rẻ sườn
- hạt dẻ, thân hình mảnh dẻ
- giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
- rây bột, mưa rây
- nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi
- giây bẩn, giây mực, giây giày
b)
- vàng tươi, vàng bạc
- dễ dàng, dềnh dàng
- ra vào, vào ra
- dồi dào
- vỗ về, vỗ vai, vỗ sóng
- dỗ dành
c)
- chiêm bao, lúa chiêm, vụ chiêm, chiêm tinh
- chim gáy
- rau diếp
- dao díp, díp mắt
- thanh liêm, liêm khiết, liêm sỉ
- tủ lim, lòng lim dạ đá
- số kiếp, kiếp người
- kíp nổ, cần kíp
Em hiểu mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây thế nào? Em tán thành câu a hay câu b? Vì sao?
a) Trai mà chi, gái mà chi
Sinh con có nghĩa có nghì là hơn.
b) Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô.
(Một trai đã là có, mười gái cũng bằng không.)
c) Trai tài gái đảm.
d) Trai thanh gái lịch.
Nội dung các thành ngữ, tục ngữ:
a) Trai mà chi, gái mà chi
Sinh con có nghĩa có nghì là hơn.
→ Con trai, con gái đều quý, miễn có tình nghĩa hiếu thảo với cha mẹ.
b) Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô.
→ Có một con trai cũng xem là đã có con, nhưng có đến mười con gáithì vẫn xem như chưa có con.
c) Trai tài gái đảm.
→ Trai gái đều giỏi giang cả.
d) Trai thanh gái lịch.
→ Trai gái thanh nhã, lịch sự.
Làm so để lấy 1 viên bi từ trong 1 trai thủy tinh
Điều kiện : ko được làm vỡ chai,ko dược lấy tháo nút đậy trai.ko làm hư hỏng chai
Hãy tìm trong ca dao, tục ngữ, thơ hay truyện ngắn có sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?
Ví dụ một số bài thơ của nhà thơ Tố Hữu.
Truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng....
có 36 trai môi chai chua 0,75 lít sữa. mỗi lít sữa nặng 1,04kg. mỗi vỏ chai nặng 0,25 kg. như vậy cả 36 chai nặng bao nhiêu kg