:Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là :
Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t NO3- mol và 0,02 mol SO42- Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là
A. 0,020 và 0,012
B. 0,012 và 0,096
C. 0,020 và 0,120.
D. 0,120 và 0,020.
Đáp án C
nBa2+ = 0,012 < 0,02 = nSO42- ⇒ nBaSO4 = nBa2+ = 0,012
m↓ = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 3,732g
⇒ nAl(OH)3 = 0,012
H+ + OH- → H2O
0,1 → 0,1 (mol)
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
z → 3z z (mol)
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O
Z – 0,12 → z – 0,12 (mol)
nOH- ban đầu = 0,168 = nH+ + 3nAl3+ + nAlO2- = 0,1 + 3z + z – 0,012
⇒ z = 0,02
Bảo toàn điện tích: 3z + 0,1 = t + 0,02.2 ⇒ t =0,12
:Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là :
\(n_{OH^-}=0.12\cdot\left(1.2+0.1\cdot2\right)=0.168\left(mol\right)\)
Trong dung dịch X, bảo toàn điện tích :
\(0.1+3z=t+0.02\cdot2\)
\(\Rightarrow t-3z=0.06\left(1\right)\)
Khi cho dung dịch X và dung dịch Y phản ứng thì :
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.1.......0.1\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
\(0.012.....0.012............0.012\)
=> SO42- dư
\(m_{BaSO_4}=0.012\cdot233=2.796\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{3.732-2.796}{78}=0.012\left(mol\right)\)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
\(n_{OH^-}\)phản ứng với \(Al\left(OH\right)_3\)\(=0.168-0.1=0.068\left(mol\right)< 3n_{Al\left(OH\right)_3}\)
\(\Rightarrow n_{Al^{3+}}=\dfrac{n_{Al\left(OH\right)_3}+n_{OH^-}}{4}=\dfrac{0.012+0.068}{4}=0.02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow z=0.02\)
\(\left(1\right):t=0.12\)
Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol N O 3 và 0,02 mol S O 4 2 - . Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là
A. 0,020 và 0,012
B. 0,020 và 0,120
C. 0,012 và 0,096
D. 0,120 và 0,020
Bảo toàn điện tích : 0,1 + 3z = t + 0,02.2 → t-3z = 0,06
Nhận thấy kết tủa gồm BaSO4 : 0,012 mol, Al(OH)3: 0,012 mol
Ta có 3×nkết tủa + nH+ = 0,136 mol < nOH- = 0,168 mol → Xảy ra trường hợp hòa tan kết tủa
H+ + OH- → H2O
0,1 ------> 0,1
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,012---0,036 ------> 0,012
Al3+ + 4OH- → Al(OH)4-
0,008----> 0,032
Vậy z= 0,012 + 0,008 =0,02 → t= 0,12. Đáp án B
Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là:
A. 0,020 và 0,012.
B. 0,020 và 0,120
C. 0,012 và 0,096
D. 0,120 và 0,020
Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là :
A. 0,020 và 0,012
B. 0,020 và 0,120
C. 0,012 và 0,096
D. 0,120 và 0,020
Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là :
A. 0,020 và 0,012.
B. 0,020 và 0,120.
C. 0,012 và 0,096.
D. 0,120 và 0,020.
Đáp án B
BTĐT cho dung dịch X ta có : 0,1 + 3z = t + 0,04.
nOH- phản ứng với Al3+ = 0,168 – 0,1 = 0,068mol < 3nAl(OH)3
=> nAl(OH)3= 4nAl3+ - nOH- => nAl3+ = (nAl(OH)3 + nOH-) : 4 = 0,02mol = z
= 0,12 mol
Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là :
A. 0,020 và 0,012.
B. 0,020 và 0,120.
C. 0,012 và 0,096.
D. 0,120 và 0,020.
Đáp án B
BTĐT cho dung dịch X ta có : 0,1 + 3z = t + 0,04.
nOH- phản ứng với Al3+ = 0,168 – 0,1 = 0,068mol < 3nAl(OH)3
=> nAl(OH)3= 4nAl3+ - nOH- => nAl3+ = (nAl(OH)3 + nOH-) : 4 = 0,02mol = z
=> t = n N O 3 - = 0,1 + 3.0,02 - 0,04 = 0,12 mol
Dung dịch X gồm 0,1 mol H+ ; a mol Al3+; b mol N O 3 - ; 0,02 mol S O 4 2 - . Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là:
A. 0,02 và 0,12
B. 0,120 và 0,020
C. 0,012 và 0,096
D. 0,02 và 0,012
Dung dịch X gồm 0,1 mol H+ ; a mol Al3+ ; b mol NO3- ; 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,732g kết tủa . Giá trị của a,b lần lượt là :
A. 0,02 và 0,12
B. 0,120 và 0,020
C. 0,012 và 0,096
D. 0,02 và 0,012
Đáp án : A
Bảo toàn điện tích : nH+ + 3nAl3+ = nNO3- + 2nSO4 => 3a – b = -0,06
, nOH = nKOH + 2nBa(OH)2 = 0,168 mol ; nBa2+ = 0,012 mol
, mkết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,012 mol < 1/3( nOH – nH+)
=> Có hiện tượng kết tủa tan 1 phần => nAl(OH)3 = 4nAl3+ - (nOH- - nH+)
=> nAl3+ = a = 0,02 => b = 0,12