Điện phân 500ml dd NaCl nồng độ 1M (D=1,2g/mol) có màng ngăn đến khi cực dương thu được 17,92l khí(dktc) thì dừng lại.Tính C% của dd còn lại sau điện phân
Điện phân 500ml dung dịch NaCl 2M(d =1,1 g/ml) có màng ngăn xốp đến khi ở cực dương thu được 17,92 lít khí thì ngừng điện phân. Nồng độ % của chất còn lại trong dung dịch sau điện phân bằng
A. 7,55%
B. 7,95%
C. 8,15%
D. 8,55%
Chọn đáp án B
Ta có:
BTNT.Clo → Khí thoát ra ở cực dương phải là Cl2 và O2 .
Ta có
Và
=7,96%
Điện phân với điện cực trơ màng ngăn xốp dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl đến khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Thể tích khí (dktc) thu được ở anot bằng :
A. 1,792
B. 1,344
C. 0,448
D. 0,896
Đáp án : A
Do ngừng đến khi catot xuất hiện khí nên :
Catot : Cu2+ + 2e à Cu
Anot : 2Cl- à Cl2 + 2e
2H2O 4H+ + O2 + 4e
Bảo toàn e : 2nCu2+ = nCl- + 4nO2 => nO2 = 0,02 mol
=> nkhí = nCl2 + nO2 = 0,08 mol => Vkhí = 1,792 lit
Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch CuSO4 đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anốt thì dừng lại. Ngâm một lá sắt vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là
A. 0,4 M
B. 3,6 M
C. 1,8 M
D. 1,5 M
Đáp án : C
Vì ngâm lá sắt vào dung dịch sau điện phân thấy khối lượng tăng => chứng tỏ Cu2+ còn dư
Catot : Cu2+ + 2e -> Cu
Anot : 2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
,nO2 = 0,05 mol
=> 4nO2 = 2nCu2+ đp => nCu2+ đp = 0,1 mol
Fe + 2H+ -> Fe2+ + H2
0,1 <- 0,2 mol
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
,x -> x -> x
=> mtăng = 64x – 56(x + 0,1) = 0,8g
=> x = 0,8 mol
=> nCuSO4 bđ = 0,1 + 0,8 = 0,9 mol
=> CM(CuSO4) = 1,8M
Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đktc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2g CuO. Giá trị của m là
A. 11,94.
B. 9,6.
C. 5,97
D. 6,4.
Chọn A
nCuO = 0,04; n↑ = 0,04
CuO + 2H+ → Cu2+ + H2O
0,04 → 0,08
Catot |
Anot |
Cu2+ + 2e → Cu |
2Cl- → Cl2 + 2e 0,04 ← (0,04 – 0,02) → 0,04 2H2O → 4H+ + O2 + 4e 0,08 → 0,02 → 0,08 |
Bảo toàn ne → 2nCu = 0,04 + 0,08 → nCu = 0,06
→ m = mCuSO4 + mNaCl = 0,06.160 + 0,04.58,5 = 11,94
Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, có màng ngăn đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Ở catot thu được 1,28 gam kim loại, đồng thời ở anot thu được 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi, pH của dung dịch sau điện phân có giá trị là
A. 12.
B. 2.
C. 13.
D. 1.
Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, có màng ngăn đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Ở catot thu được 1,28 gam kim loại, đồng thời ở anot thu được 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi, pH của dung dịch sau điện phân có giá trị là
A. 12
B. 2
C. 13
D. 1
Dung dịch X chứa a mol CuSO4 và a mol NaCl. Điện phân X (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Tại anot thi được V lít khí thoát ra. Giá trị của V tính theo a là
A. 11,2a.
B. 5,6a.
C. 22,4a.
D. 16,8a.
Chọn D.
Tại anot có khí Cl2 (0,5a mol) và O2 → BT : e n O 2 = 2 a - 0 , 5 a . 2 4 = 0 , 25 a mol ⇒ V = 16 , 8 a
Dung dịch X chứa a mol CuSO4 và a mol NaCl. Điện phân X (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Tại anot thi được V lít khí thoát ra. Giá trị của V tính theo a là
A. 11,2a.
B. 5,6a.
C. 22,4a.
D. 16,8a.
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm X mol CuSO4 và y mol NaCl (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ x : y là
A. 2 :5 .
B. 4 : 3.
C. 8 : 3.
D. 3 : 8.
Phương trình điện phân:
=> Chọn đáp án D.