CD//AB Tính x+y = ?
Bài 1 Cho a,b,c,d>0 CM 3BĐT sau cùng xảy ra
a+b<c+d
(a+b)(c+d)<ab+cd
(a+b)cd<a+b<ab
Bài 2: Cho x,y>0tm: x3+y3=x-y
CM x2+y2<1
Đề bài đúng mà bạn..có sai đâu...mình tính vẫn ra được kết quả cuối cùng
trong cùng một hệ tọa độ, cho đường thẳng (d):y=x-2 và parabol (P):y=\(-x^2\). gọi A và B là giao điểm của (d) và (P)
a) tính độ dài AB
b) tìm m để đường thẳng (d'):y=-x+m cắt (P) tại C và D sao cho CD=AB
Cho các số hữu tỉ x = a b , y = c d (a,b,c,d Z, b ≠ 0, d ≠ 0). Tổng x+y bằng:
A. a c - b d b d
B. a c + b d b d
C. a d + b c b d
D. a d - b c b d
Cho các số hữu tỉ x = a b ; y = c d a , b , c , d ∈ Z , b ≠ 0 , d ≠ 0 . Tổng x + y bằng
A. a c - b d b d
B. a c + b d b d
C. a d + b c b d
D. a d - b c b d
Trong cùng 1 mặt phẳng tọa độ , cho đường thẳng d: y=x-2 và parabol (P):y=\(-x^2\). Gọi A và B là giao điểm của d và (P).
a) Tính độ dài AB
b) Tìm m để đường thẳng d':y=-x=m cắt (P) tại hai điểm C và D sao cho CD=AB
Hãy tích cho tui đi
vì câu này dễ mặc dù tui ko biết làm
Yên tâm khi bạn tích cho tui
Tui sẽ ko tích lại bạn đâu
THANKS
Bài 1. Cho \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\)
Chứng minh a/3a+b= c/3c+d
Bài 2. Cho a/b= c/d. Chứng minh: a. a^2 - b^2/c^2-d^2 = ab/cd
b. (a-b)^2/(c-d)^2 = ab/cd
Bài 3. Tìm x,y biết 2/x=3/y và xy= 96
Bài 1:
Ta có:\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\Rightarrow\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}=\dfrac{3a}{3c}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:
\(\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}=\dfrac{3a}{3c}=\dfrac{3a+b}{3c+d}\)
\(\Rightarrow\dfrac{a}{c}=\dfrac{3a+b}{3c+d}\Rightarrow\dfrac{a}{3a+b}=\dfrac{c}{3c+d}\)
Vậy từ tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\Rightarrow\dfrac{a}{3a+b}=\dfrac{c}{3c+d}\left(\text{Đ}PCM\right)\)
Bài 2:
Ta có:\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\Rightarrow\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}\)
Đặt \(\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}=k\)
Xét \(k^2=\dfrac{a^2}{c^2}=\dfrac{b^2}{d^2}=\dfrac{a^2-b^2}{c^2-d^2}=\dfrac{ab}{cd}\)
Vậy từ tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\Rightarrow\dfrac{a^2-b^2}{c^2-d^2}=\dfrac{ab}{cd}\left(\text{đ}pcm\right)\)
Bài 3:
Ta có:\(\dfrac{2}{x}=\dfrac{3}{y}\Rightarrow\dfrac{y}{3}=\dfrac{x}{2}\)
Đặt \(\dfrac{y}{3}=\dfrac{x}{2}=k\)\(\Rightarrow\)y=3k
x=2k
Lại có xy=96
\(\Rightarrow2k3k=96\)
\(\Rightarrow6k^2=96\)
\(\Rightarrow k=\pm4\)
Với \(k=4\Rightarrow\left(x;y\right)=\left(8;12\right)\)
\(k=-4\Rightarrow\left(x;y\right)=\left(-8;-12\right)\)
Vậy ta tìm được 2 cặp x;y thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
(x;y)=(8;12)
(x;y)=(-8;-12)
Cho a ( y+z) = ab / cd (a,b,c,d # 0). CMR: y-z/a ( b-c ) = z - x/ b ( c-a )= x-y / c (a-b )
(/ là phần)
1)Cho a/b=c/d. CM:a^2-b^2/ab=c^2-d^2/cd
2)Cho a,b,c đôi một khác và khác 0 biết ab có gạch trên đầu ý nguyên tố ab gạch trên đầu / cd gach trên đầu
3)Tìm x,y thuộc Z khác 0 thỏa 9^2 nhân x^2=16(y^2+9)
4)TÌm GTLN của A=x+2/ |x| với x thuộc Z
5)Tìm a,b,c biết ab=2,bc=6,ac=3
Cho hàm số y=f(x) liên tục trên R và thỏa mãn f(x) + f( π 3 - x )= 1 2 sin x cos x ( 8 cos 3 x + 1 ) , ∀ x ∈ R Biết tích phân I= ∫ 0 π 3 f ( x ) d x được biểu diễn dưới dạng I= a b ln c d ; a , b , c , d ∈ Z và các phân số a b ; c d là các phân số tối giản. Tính S= a 3 + a b - c + d
1 cho a^2+b^2=c^2+d^2=2015^2015 và ad+bc=0. Tính ab+cd
2 cho x^100+y^1000=a và x^2000+y^2000=2b/3 và x^5000+y^5000=c/36. Tìm hệ thức giữa a,b,c sao cho hk phụ thuộc vào x,y
3 tính tổng của các số nguyên x biết x chia hết cho 2x^3+1
4 phân tích thành nhân tử (a-b)^5+(b-c)^5+(c-a)^5 với a,b,c đôi một khác nhau