Cho m gam kim loại Ca tác dụng với H2O dư sinh ra 0,03 gam khí H2 tính m
Cho m gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 1,12 lít (đktc) khí H2. Giá trị của m là
A. 6,5
B. 5,6
C. 2,8
D. 4,2
Cho m gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 2,24 lít (đktc) khí H2. Giá trị của m là
A. 2,8.
B. 6,5.
C. 5,6.
D. 8,4.
Đáp án C
Fe +2HCl → H2 +FeCl2
0,1 mol ← 0,1 mol
→ m=5,6
Cho 12,15 gam kim loại M tác dụng hết với H2SO4 loãng, dư thoát ra 15,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Na
B. Fe
C. Mg
D. Al
Giải thích: Đáp án D
nH2=0,675 mol
M + H2SO4 → M2(SO4)n + n/2 H2
1,35/n ← 0,675
=> (1,35/n).M=12,15 => M=9n => Với n=3 thì M=27 (Al)
Cho 4,64 gam một oxit sắt tác dụng với lượng dư khí H2, lượng kim loại sinh ra đem phản ứng với dd Cu(NO3)2 dư thì thấy sinh ra 3,84 gam kim loại. Gọi tên oxi sắt.
\(n_{Cu}=\dfrac{3,84}{64}=0,06\left(mol\right)\)
CTHH: FexOy
PTHH: Fe + Cu(NO3)2 --> Fe(NO3)2 + Cu
_____0,06<--------------------------------0,06
FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(\dfrac{0,06}{x}\)<----------------0,06
=> \(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{4,64}{\dfrac{0,06}{x}}=\dfrac{232}{3}.x\left(g/mol\right)\)
=> x = 3 => y = 4
=> CTHH: Fe3O4
Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
Cho 0,46 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
A. Li.
B. K.
C. Na.
D. RB.
Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
Cho 0,46 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
A. Li.
B. K.
C. Na.
D. RB.
Đáp án C.
Có
n M = 2 n H 2 = 0 , 02 m o l ⇒ M M = 0 , 46 0 , 02 = 23
M là Na.