ai giúp vs
ai cho mk cách sử dụng tobe + both và both + tobe đi!
Một dấu cộng đặt 2 câu , mỗi câu đặt hoạt động khác nhau . Sử dụng chủ ngữ
+, S + Tobe + Not + Ving
Tiếng anh
ai nhanh tay tick 5 LAI
+ she is not reading a book
He is not playing chess
viết công thức thì qá khứ đơn ( tobe và V )
đặt 2 câu sử dụng câu mệnh lệnh dạng ( + ) và ( - )
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | Công thức: S + was/ were + O S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua) Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) | Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố "-ed" vào cuối động từ Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ 1: She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.) Ví dụ 2: I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua) |
Phủ định | S + was/were not + Object/Adj Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) | S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.) Ví dụ 1: We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn | Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) Ví dụ 2: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) | Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
đặt câu:
Get up and make breakfast for me!Don't cross the road while looking at your phone.các bạn viết giúp mk cấu trức của các thì quá khứ (tobe và thường)
QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)
1. Công thức
Với động từ thường:
(Khẳng định): S + V(past)+ O ( E.g: He worked as a policeman.)(Phủ định): S + DID+ NOT + V (infinitive) + O ( She didn’t eat bread for the breakfast.)(Nghi vấn): DID + S+ V (infinitive)+ O ? ( Did you call Zoey yesterday?)Với động từ Tobe:
(Khẳng định): S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj(Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?3. Cách dùng thì quá khứ đơn:
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
I went to the concert last week.A few weeks ago, a woman called to report a robbery.3. Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), ...
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS
1. Công thức:
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O (E.g: She was watching the news at 7 o'clock yesterday.)Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O (E.g: The weren’t watching the news at 7 o'clock yesterday.)Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O? ( E.g: Were you watching the news at 7 o'clock yesterday?)2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)
Ex: He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, ...
Ví dụ:
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)
1. Công thức
Khẳng định: S + had + V3/ED + O (Ex: They had gone to school before they went home.)Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O ( They hadn’t eaten breakfast before they went to school.)Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ? (Had they eaten breakfast before they went to school?)2. Cách dùng
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
+ Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
+ Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than
Ex: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the pastVí dụ:
The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside
When I got up this morning, my father had already left.
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS
1. Công thức:
Khẳng định:She+ had + been + V_ing + O (Ex: I had been buying)Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O ( Ex: I hadn't been buying)Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O? ( Ex: Had I been buying)2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Diễn đạt một hành động xảy ra kéo dài trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it
Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.
3. Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Ex: Had you been waiting long before the taxi arrived?
Thì quá khứ đơn (Simple Past) - cách dùng, công thức và bài .Tham khảo
Quá khứ đơn (past simple)
*Với tobe:
(+) S+ was/were + O
(-) S + was/were +not +O
(?) Was/Were + S +O
*Với đtt
(+)S + V-ed/VBQT
(-)S + didn't +V
(?)Did + S+V?
Quá khứ tiếp diễn(Past Continuous)
(+) S+was/were+V-ing
(-) S+was/were +not+V-ing
(?)Was/Were+S+V-ing
Quá khứ hoàn thành(Past Perfect)
(+) S + had + PII
(-)S + hadn't +PII
(?)Had + S +PII?
đătj 5 câu sử dụng ttcts với đt thường 5 câu với đt tobe
Sử dụng động từ tobe để viết một đoạn văn nói về bản thân ( tên, tuổi, quốc tịch, nước, đặc điểm, nghề nghiệp )
các bạn giúp mình với
Hi. I am Hong . I'm eleven years old. I'm from Vietnam. I'm Vietnamese. I'm the tallest in my class. My hair is long . I have an oval face. My lips are thin . I am a student at Thanh Hong Primary School. My school is so beautiful. I love my school very much .
Hello, i'm Thien and i'm 12 years old. I'm Vitnamese and i am from Viet Nam. I'm a tall girl and i am thin too.I am a student at Van Giang Town Secondary School.I am in class 7a. I am best at English and math. I have long black hair, and brown eyes.
Em hãy viết công thức, cách sử dụng và trạng từ chỉ thời gian đi với thì hiện tại đơn? (với động từ tobe, động từ thường)
1. CÁCH DÙNG:
Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tạiEg: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)
My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)
Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luậtEg: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)
Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.Eg: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…Eg: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
2. CÔNG THỨC :
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | (+) S + am/are/is + ……I + am ; We, You, They + are
He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.)
|
(+) S + V(e/es) + ……I , We, You, They + V (nguyên thể)He, She, It + V (s/es)
Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định | (- ) S + am/are/is + not +…is not = isn’t ; are not = aren’tEx: I am not a student.
(Tôi không phải là một sinh viên.)
|
(-) S + do/ does + not + V(ng.thể) +…..do not = don’t; does not = doesn’tEx: He doesn’t often play soccer.
(Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)
|
Nghi vấn | (?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?A: Yes, S + am/ are/ is.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
|
(?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?A: Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Lưu ý | Chia động từ ngôi thứ 3 số ít bằng cách thêm “s/es” vào sau động từ nguyên thể* Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “s” vào sau động từ nguyên thể* Thêm “es” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, ss, x, z, o
Ex: watch – watches miss – misses Wash – washes fix – fixes Động từ kêt thúc bằng “y” thì có 2 cách chia Trước “y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “S”: play => plays Trước “y” là môt nguyên âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ es: try => tries
|
3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Viết một đoạn văn bằng tiếng anh sử dụng 20 tới 30 từ có Ving (sau giới từ , tobe + Ving , ....)
1 người đi xe máy từ A đến B để họp . Nếu người ấy đi vs v = 25 km/h thì sẽ đến B chậm mất 2h . Nếu đi vs v = 30 km/h thì người đó đến B sẽ chậm mất 1h . Tính wãng đường AB
Giúp mk nha m.n . Ai làm cho mk cả lời giải và kết quả nhanh nhất trc thứ 4 , tức ngày 17 tháng 8 thì mk sẽ tick cho người ấy 3 tick ạ
Lưu ý : ko sử dụng cách tính cấp 2 và cấp 3 nha . Chỉ sử dụng cách tính của cấp 1 thôi nha
Mơn m.n ạ !!!
Vận tốc nhiều hơn là:
30-25=5 km/giờ
Số thời gian mà ô tô đi từ A đến B là:
5x{2-1}=5 giờ
Quảng đường A B là:
30x5=150 km
Đáp số:150 km
bn k cho mk nha mk nhanh nhất nè!Chính xác 100'/' lun.
các bạn giúp mik câu tiếng anh này nhé.....
nối kết các câu sau sử dụng 'ENOUGH TO'(NGHĨA K ĐỔI)
natasha wants tobe a professional musican and i think she very good
Natasha is good enough to be a professional
mình biết câu này nhưng bạn hỏi nhầm trang rồi , đây là trang web học toán mà ? bạn có thể hỏi trên tienganh123 đấy
nghĩa là natasha muốn tobe một musican chuyên nghiệp và tôi nghĩ cô ấy rất tốt .