tính khối lượng của khí CH4 biết rằng CH4 có thể tích bằng 1/2 thể tích của 6,4g O2
(biết các thể tích đo ở cùng đk to và áp suất)
GIÚP EM VỚI
A là hỗn hợp 2 khí SO2 và CH4 có cùng khối lượng. B là hỗn hợp 2 khí Cl2 và O2 có cùng thể tích. Tính tỉ khối của hh A đối với hh khí B (biết các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
- Xét A:
Giả sử \(m_{SO_2}=m_{CH_4}=16\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{16}{64}=0,25\left(mol\right);n_{CH_4}=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
\(\overline{M}_A=\dfrac{16+16}{0,25+1}=25,6\left(g/mol\right)\)
- Xét B:
Do \(V_{Cl_2}=V_{O_2}\Rightarrow n_{Cl_2}=n_{O_2}\)
Giả sử \(n_{Cl_2}=n_{O_2}=1\left(mol\right)\)
\(\overline{M}_B=\dfrac{1.71+1.32}{1+1}=51,5\left(g/mol\right)\)
\(d_{A/B}=\dfrac{25,6}{51,5}\approx0,497\)
Hỗn hợp khí X gồm (CH4 ,CO2 ,O2) cùng đo ở điều kiện nhiệt độ và áp suất ,trong đó tỉ lệ số mol CH4 và CO2 lần lượt là 1:1 biết tỉ khối hỗn hợp X so với Hidro là 15,5
-tính phần trăm thể tích mỗi khí ý trong hỗn hợp X
-Tính phần trăm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp X
Hỗn hợp khí X gồm (CH4 ,CO2 ,O2) cùng đo ở điều kiện nhiệt độ và áp suất ,trong đó tỉ lệ số mol CH4 và CO2 lần lượt là 1:1 biết tỉ khối hỗn hợp X so với Hidro là 15,5
-tính phần trăm thể tích mỗi khí ý trong hỗn hợp X
-Tính phần trăm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp X
Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2 là:
A. 12,9.
B. 25,8.
C. 22,2.
D. 11,1
Đặt VC3H6 = a ; VCH4 = b ⇒ VCO = 2b
Có VC3H6 + VCH4 + VCO = Vhỗn hợp = a + 3b = 20 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C có:
VCO2 = 3VC3H6 + VCH4 + VCO ⇒ 24 = 3a + 3b (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a = 2 ; b = 6
⇒ nC3H6 : nCH4 : nCO = 2 : 6 : 12 = 1 : 3 : 6
Gỉa sử: nC3H6 = 1 ⇒ nCH4 = 3 ⇒ nCO = 6
MX = ( mC3H6 + mCH4 + mCO ) / nX = (42 + 16.3 + 6.28) / (1+3+6) = 25,8
⇒ dX/H2 = 12,9
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C 3 H 6 , C H 4 , C O (thể tích CO gấp hai lần thể tích C H 4 ), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo cùng ở điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là
A. 22,2
B. 25,8
C. 12,9
D. 11,1
Chọn C
M ¯ = 2.42 + 6.16 + 12.28 20 = 25 , 8 ⇒ d x / H 2 = 25 , 8 2 = 12 , 9
Đốt cháy khí metan theo sơ đồ phản ứng : CH4 + O2 ---> CO2 + H2O
Tính thể tích khí O2 ; CO2 ; hơi H2O khi đốt chyá hết 20 lít CH4.
Các thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
( - Biết thể tích các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
- Biết C = 12, O = 12, H = 1
\(nCO2=\dfrac{0.44}{44}=0.01mol\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=0.01\times22.4=0.224l\)
\(nH2=\dfrac{0.04}{4}=0.01mol\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0.01\times22.4=0.224l\)
=> Tổng thể tích: \(V_{CO2}+V_{H2}=0.224+0.224=0.448\)
\(nCH4=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05mol\Rightarrow mCH4=0.05\times16=0.8g\)
\(mO2=0.2\times32=6.4g\)
Tổng khối lượng: mCH4 + mO2 = 0.8 + 6.4 = 7.2g
: Khí metan(CH4) được dung làm nhiên liệu, khi đốt cháy trong không khí tỏa nhiều nhiệt. Tính thể tích O2 và thể tích không khí cần để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH4. Biết rằng thể tích các khí đo ở đktc
CH4 + 2O2 ---to--> CO2 + 2H2O
nCH4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
--> VO2 = 0,2 x 2 x 22,4 = 8,96 (l)
--> Vkk = 8,96 x 5 = 44,8 (l)
nhá
Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4, biết tỉ lệ thể tích giữa CH4 và C2H4 là 1:2. a, viết PTHH của phản ứng b, Tính thể tích khí CO2 sinh ra( biết thể tích các khí đc đo ở điều kiện tiêu chuẩn) giúp mình luôn với ạ
a) CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2O.
C2H4 + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 2H2O.
b) Gọi x là lượng CH4 ban đầu, lượng C2H4 ban đầu là 2x.
Ta có: x+2x=13,44/22,4 \(\Rightarrow\) x=0,2.
Thể tích khí CO2 sinh ra là \(V_{CO_2}\)=(0,2+0,2.2.2).22,4=22,4 (lít).