một ao cá tự nhiên là quần xã hay quần thể
Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là hiện tượng nào sau đây:
A. Khống chế sinh học
B. Cạnh tranh giữa các loài
C. Hỗ trợ giữa các loài
D. Hội sinh giữa các loài
Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là Khống chế sinh học.
Đáp án cần chọn là: A
Khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng ?
1. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể.
2. Khi mâu thuẫn nảy sinh giữa lợi ích cá thể và quần thể thì chọn lọc tự nhiên thường hướng tới sự bảo tồn quần thể hơn là cá thể.
3. Đối tượng tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là quần thể.
4. Chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hoá có hướng.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án B
- Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể à 1 đúng
- Khi mâu thuẫn nảy sinh giữa lợi ích cá thể và quần thể thì chọn lọc tự nhiên thường hướng tới sự bảo tồn quần thề hơn là cá thể à 2 đúng
- Đối tượng tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là cá thể à 3 sai
- Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định à chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hoá có hướng à 4 đúng
Vậy số phát biểu đúng là 3.
Khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng ?
1. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể.
2. Khi mâu thuẫn nảy sinh giữa lợi ích cá thể và quần thể thì chọn lọc tự nhiên thường hướng tới sự bảo tồn quần thể hơn là cá thể.
3. Đối tượng tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là quần thể.
4. Chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hoá có hướng.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Chọn B
- Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể à 1 đúng
- Khi mâu thuẫn nảy sinh giữa lợi ích cá thể và quần thể thì chọn lọc tự nhiên thường hướng tới sự bảo tồn quần thề hơn là cá thể à 2 đúng
- Đối tượng tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là cá thể à 3 sai
- Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định à chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hoá có hướng à 4 đúng
Vậy số phát biểu đúng là 3.
Trong một quần xã có một vài quần thể có số lượng cá thể phát triển mạnh hơn. Các quần thể đó được gọi là:
A. Quần thể trung tâm
B. Quần thể chính
C. Quần thể ưu thế
D. Quần thể chủ yếu
Trong một quần xã có một vài quần thể có số lượng cá thể phát triển mạnh hơn. Các quần thể đó được gọi là
A. quần thể trung tâm
B. quần thể chính
C. quần thể ưu thế
D. quần thể chủ yếu
Trong một quần xã có một vài quần thể có số lượng cá thể phát triển mạnh hơn. Các quần thể đó được gọi là:
A. Quần thể trung tâm
B. Quần thể chính
C. Quần thể ưu thế
D. Quần thể chủ yếu
Khi nói về quá trình diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kết quả của diến thế nguyên sinh là hình thành quần xã có thành phần loài đa dạng nhất, số lượng cá thể của mỗi loài cân bằng với sức chứa môi trường.
(2) Một trong những nguyên nhân bên trong gây nên diễn thế sinh thái là sự hoạt động quá mạnh của loài ưu thế.
(3) Diễn thể nguyên sinh thường khởi đầu bằng những quần xã sinh vật dị dưỡng như nấm, địa y.
(4) Kết thúc diễn thế thứ sinh thường hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
(5) Quá trình hình thành ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế nguyên sinh.
(6) Song song với quá trình diễn thế là quá trình biến đổi điều kiện địa chất khí hậu.
(7) Trong diễn thế sinh thái, nhóm sinh vật có vai trò quan trọng nhất là nhóm sinh vật sản xuất trong quần xã.
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
4 – sai kết thúc diễn thế sinh thái thứ sinh có thể hình thành quần thể kém ổn định => suy thoái
Các ý còn lại đúng
Đáp án B
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
I. Chọn lọc tự nhiên tác động gián tiếp lên kiểu hình và trực tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể.
II. Khi mâu thuẫn nảy sinh giữa lợi ích cá thể và quần thể thì chọn lọc tự nhiên thường hướng tới sự bảo tồn quần thể hơn là cá thể.
III. Đối tượng tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là quần thể.
IV. Chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hoá có hướng.
A. I, II.
B. I, III.
C. III, IV.
D. II, IV
Đáp án D
- I sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể.
- II đúng
- III sai vì đối tượng tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là cá thể
- IV đúng vì khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định → chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hoá có hướng
Trả lời các câu hỏi theo gợi ý trong bảng 47
Bảng 47. Những nội dung cơ bản về quần thể, quần xã và hệ sinh thái
Quần thể | Quần xã | Hệ sinh thái | |
---|---|---|---|
Khái niệm | Thế nào là một quần thể sinh vật? | Thế nào là một quần xã sinh vật? | Hệ sinh thái là gì? |
Đặc điểm | - Quần thể đạt được mức độ cân bằng về số lượng cá thể khi các yếu tố sức sinh sản, mức độ tử vong, phát tán có quan hệ với nhau như thế nào? - Vì sao quần thể không tăng trưởng theo đường cong lý thuyết? |
Hãy nêu các đặc trưng cơ bản của quần xã và các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã. | - Hệ sinh thái bao gồm các thành phần cấu trúc nào? - Trên Trái Đất có các kiểu hệ sinh thái nào là chủ yếu? - Em hiểu như thế nào là sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? |
Quần thể | Quần xã | Hệ sinh thái | |
---|---|---|---|
Khái niệm | Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới. | Bao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống một không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau. | Bao gồm quần xã và khu vực sống (sinh cảnh) của nó, trong đó các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau và với các nhân tố không sống tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. |
Đặc điểm | - Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng cá thể được điều chỉnh ở mức cân bằng phù hợp với điều kiện môi trường sống khi mức sinh sản bằng mức tử vong cộng với phát tán. - Quần thể không tăng trưởng theo tiềm năng lí thuyết do:Sức sinh sản thường không phải lúc nào cũng lớn và điều kiện ngoại cảnh thường không phải lúc nào cũng thuận lợi cho quần thể (thức ăn, nơi ở. dịch bệnh,...). |
- Gồm các đặc trưng về phân loại loài và phân bố cá thể trong không gian. - Các mỗi quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hợp tác, hội sinh) và các mỗi quan hệ đối kháng (cạnh tranh, kí sinh…) |
- Có 2 thành phần cấu trúc: thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh. - Các kiểu hệ sinh thái: Hệ sinh thái tự nhiên (trên cạn và dưới nước) và hệ sinh thái nhân tạo. - Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là sử dụng vừa phải, không khai thác quá mức đồng thời cải tạo tài nguyên thiên nhiên và tìm thay thế các nguồn tài nguyên khác. |