Dung dịch A chứa a mol Ca(OH)2. Hòa tan hết m gam NaOH vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Sau đó dẫn CO2 từ từ đến dư vào dung dịch B, ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị như hình vẽ bên. Xác định giá trị của a và m.
Dung dịch chứa a mol Ba(OH)2. Thêm m gam NaOH vào A sau đó sục CO2 dư vào ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị (hình bên). Giá trị của (a+m) là :
A. 20,5
B. 20,6
C. 20,4
D. 20,8
Chọn C
Dựa vào đồ thị :
(1) Đoạn đi lên : Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
(2) Đoạn ngang : 2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O -> 2NaHCO3
(3) Đoạn đi xuống : BaCO3 + CO2 + H2O -> Ba(HCO3)2
Xét (2) => nCO2 = nNaOH = 0,5 mol => m = 20g
,Tổng số mol CO2 phản ứng là 1,3 mol = nNaOH + 2nBa(OH)2
=> nBa(OH)2 = 0,4 mol = a
=> a + m = 20,4
Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 ta có đồ thị bên.
Hấp thụ một lượng dư CO2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y, cho Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được lượng kết tủa là
A. 30 gam
B. 20 gam.
C. 40 gam
D. 25 gam
Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,4 và 40,0
B. 0,4 và 20,0
C. 0,5 và 24,0.
D. 0,5 và 20,0.
Đáp án B
Gọi số mol của Ba(OH)2 và NaOH lần lượt là a, b.
Nhận thấy tại 1,3 mol CO2 thì kết tủa bị hòa tan hoàn toàn
Tại (a + 0,5) mol CO2 thì kết tủa là a mol và lúc này xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa
Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,4 và 40,0.
B. 0,4 và 20,0.
C. 0,5 và 24,0.
D. 0,5 và 20,0
Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,4 và 40,0
B. 0,4 và 20,0.
C. 0,5 và 24,0
D. 0,5 và 20,0.
Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị: (các đơn vị được tính theo m)
Giá trị a + b là
A. 0,8
B. 1,0
C. 1,6
D. 1,8
Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị: (các đơn vị được tính theo m)
Giá trị a + b là
A. 0,8
B. 1,0
C. 1,6
D. 1,8
Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị: (các đơn vị được tính theo mol)
Giá trị a + b là
A. 0,8.
B. 1,0.
C. 1,6.
D. 1,8.
Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị: (các đơn vị được tính theo mol)
Giá trị a + b là
A. 0,8.
B. 1,0.
C. 1,6.
D. 1,8.
Đáp án C
Cách 1:
Tại A: CO2 + 2OH− → CO2−3 + H2O
Ba2+ + CO2−3 → BaCO3↓
n B a C O 3 = a m o l
Quá trình A → B: CO2 + 2OH− → CO2−3 + H2O
CO2 + H2O + CO2−3 → 2HCO−3
Khối lượng kết tủa không đổi
Tại C:
a + b = 0,8 + 0,8 = 1,6
Cách 2: Phân tích đồ thị