Hấp thụ V lít khí CO2(đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,0 M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y chứa 2 chất tan là BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 0,08M vào dung dịch X thu được 9,85 gam kết tủa và dung dịch Z.
a/ Tính giá trị của V. a = 0,06; b=6,975
b/ Tính số ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M tối thiểu cần cho vào dung dịch Z để thu được lượng kết tủa tối đa.
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
Câu 1 : Cho dung dịch NaOH dư vào 100ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)3 0.5 M và BaCl2 0.4 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
Câu 2: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0.12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3.36 gam chất rắn. Xác định giá trị của m.
Hấp thụ hoàn toàn 4.48 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0.5M và NaOH 0.75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là m gam. Xác định giá trị m.
Hấp thụ hoàn toàn 4.48 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0.5M và NaOH 0.75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là m gam. Xác định giá trị m.
Cho 100 gam dung dịch có chứa 0,3 mol CuCl2 tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH 10% thu được kết tủa A và dung dịch B nung kết tủa A đến khi khối lượng không đổi được chất rắnC a.tính khối lượng chất rắn C b.Tính khối lượng các chất trong dung dịch B c.Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch B
hòa tan muối nitrat của một kim loại hóa trị II vào nước được 200l dung dịch A.cho vào dung dịch A 200ml dung dịch K3PO4, phản ứng xảy ra vừa đủ , thu được kết tủa B vào dung dịch C. Khối lượng kết tủa B và khối lượng muối nitrat trong dung dịch A khác nhau 3,64 gam.
1/ tìm nồng độ mol/l của dung dịch A và C, giả thiết dung dịch không thay đổi do pha trộn và thể tích kết tủa ko đáng kể
2/ cho dung dịch NaOH (lấy dư) vào 100ml dung dịch A thu được kết tủa D, lọc lấy kết tủa D rồi đem nung đến khối lượng không đổi cân được 2,4 gam chất rắn . Xác định kim loại trong muối nitrat
Dung dịch X chứa Fe2(SO4)3 và MgSO4.
- Cho dung dịch BaCl2 dư vào 400 ml dung dịch X thu được 93,2 gam kết tủa trắng.
- Cho dung dịch NaOH dư vào 400 ml dung dịch X thu được 27,2 gam kết tủa trắng.
Xác định nồng độ mol/l mỗi chất có trong dung dịch X.