a) Vẽ đường xoắn (h.11) xuất phát từ một hình vuông cạnh 1cm. Nói cách vẽ
b) Tính diện tích hình gạch sọc
a) Vẽ lại hình tạo bởi các cung tròn xuất phát từ đỉnh C của tam giác đều ABC cạnh 1cm. Nêu cách vẽ (h.63).
b) Tính diện tích miền gạch sọc.
Kiến thức áp dụng
Diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung nº được tính theo công thức:
Vẽ đường xoắn (hình sau) xuất phát từ một hình vuông cạnh 1cm.Nêu cách vẽ
Cách vẽ:
-Vẽ đường tròn tâm A bán kính 1cm ta được cung DE
- Vẽ đường tròn tâm B bán kính 2cm ta được cung EF
- Vẽ đường tròn tâm C bán kính 3cm ta được cung FG
- Vẽ đường tròn tâm D bán kính 4cm ta được cung GH
Vẽ lại hình tạo bởi các cung tròn dưới đây với tâm lần lượt là B, C, D, A theo đúng kích thước đã cho (cạnh hình vuông ABCD dài 1cm). Nêu cách vẽ đường xoắn AEFGH. Tính độ dài đường xoắn đó.
Hình 55
Cách vẽ:
Kiến thức áp dụng
+ Độ dài đường tròn đường kính d là: C = π.d
Vẽ lại hình tạo bởi các cung tròn dưới đây với tâm lần lượt là B, C, D, A theo đúng kích thước đã cho (cạnh hình vuông ABCD dài 1cm). Nêu cách vẽ đường xoắn AEFGH. Tính độ dài đường xoắn đó.
a) Vẽ hình 62 (tạo bởi các cung tròn) với HI = 10cm và HO = BI = 2cm. Nêu cách vẽ.
b) Tính diện tích hình HOABINH (miền gạch sọc).
c) Chứng tỏ rằng hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH đó .
Hình 62
a) Cách vẽ
- Vẽ nửa đường tròn đường kính HI = 10cm, tâm M.
- Trên đường kính HI lấy điểm O và điểm B sao cho HO = BI = 2cm.
- Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO, BI nằm cùng phía với đường tròn (M).
- Vẽ nửa đường tròn đường kính OB nằm khác phía đối với đường tròn (M). Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) tại N và cắt đường tròn đường kính OB tại A.
b)
Diện tích miền gạch sọc bằng:
S = S 1 − S 2 − S 3 + S 4
với:
+ S 1 là nửa đường tròn đường kính HI
+ S 2 ; S 3 là nửa đường tròn đường kính HO và BI.
+ Ta tính OB:
Ta có: HO+ OB + BI = HI
⇔ 2+ OB + 2= 10 nên OB = 6
+ S4 là nửa đường tròn đường kính OB
c)Ta có:
Do đó, NA = MN+ MA= 8
Diện tích hình tròn đường kính NA bằng : π 4 2 = 16 π ( c m 2 ) ( 2 )
so sánh (1) và (2) ta thấy hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH.
Cho hình vuông OABC có cạnh bằng 4 được chia thành hai phần bởi đường cong y = 1 4 x 2 . Gọi S 1 là phần không gạch sọc và S 2 là phần gạch sọc như hình vẽ.
Tỉ số diện tích S 1 và S 2 là
A. S 1 S 2 = 1.
B. S 1 S 2 = 2
C. S 1 S 2 = 3 2 .
D. S 1 S 2 = 1 2 .
cho tam giác vuông ABC vuông ở A cạnh AB bằng 3 cm cạnh AB bằng 4 cm cạnhBC bằng 5 cm vẽ hình tròn tâm Ođường kính BC tính diện tích phần được gạch sọc trong hình vẽ
Tính diện tích thực của một hồ nước có sơ đồ là phần gạch sọc trên hình 155 (cạnh của mỗi ô vuông là 1cm, tỉ lệ 1/10000)
Diện tích hình chữ nhật JKMN là: 8.6 = 48 (cm2)
Diện tích tam giác vuông JAB là: JA.JB/2 = 2.2/2 = 2 (cm2).
Diện tích tam giác vuông AKI là: AK.KI/2 = 2 (cm2).
Diện tích tam giác vuông HLG là: HL.LG/2 = 1,5 (cm2).
Diện tích hình thang vuông GLMF là:
Diện tích hình thang vuông CDEN là:
Vậy diện tích của hồ nước trên bản đồ là:
SABCDEFGHI = SJKML – SAJB – SAKI – SHLG – SGLMF – SCDEN
= 48 – 2 – 2 – 1,5 – 3 – 6
= 33,5 (cm2).
Bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 nên diện tích thực của hồ là:
33,5.(10000)2 = 33,5.108 (cm2) = 33,5 (ha)
(Lưu ý: tỉ lệ 1 : 10 000 tức là 1cm trên bản đồ ứng với 10 000cm trên thực tế. Suy ra, 1cm2 trên bản đồ ứng với (10 000)2 cm2 trên thực tế)
Tính diện tích thực của một hồ nước có sơ đồ là phần gạch sọc trên hình 155 (cạnh của mỗi ô vuông là 1cm, tỉ lệ 1/10000)
Diện tích hình chữ nhật JKMN là: 8.6 = 48 (cm2)
Diện tích tam giác vuông JAB là: JA.JB/2 = 2.2/2 = 2 (cm2).
Diện tích tam giác vuông AKI là: AK.KI/2 = 2 (cm2).
Diện tích tam giác vuông HLG là: HL.LG/2 = 1,5 (cm2).
Diện tích hình thang vuông GLMF là:
Diện tích hình thang vuông CDEN là:
Vậy diện tích của hồ nước trên bản đồ là:
SABCDEFGHI = SJKML – SAJB – SAKI – SHLG – SGLMF – SCDEN
= 48 – 2 – 2 – 1,5 – 3 – 6
= 33,5 (cm2).
Bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 nên diện tích thực của hồ là:
33,5.10 000 = 335 000 (cm2) = 33,5 m2.