Giúp mk vs sắp thi Hk2 r
Nung X gồm 0.2 mol vinylaxetilen và 0.6 mol H2 xt Ni thu đc Y có dY/kk=1. Hỗn hợp Y lm mất màu tối đa m(g) brom trong CCl4. Tính m
Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H2 với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là
A. 80.
B. 72.
C. 30.
D. 45.
Đáp án B
hhX gồm 0,2 mol CH2=CH-C≡CH và 0,2 mol H2 với xt Ni
→ hhY có dY/H2 = 21,6.
Theo BTKL: mY = mX = 0,2 x 52 + 0,2 x 2 = 10,8 gam
→ nY = 10,8 : 43,2 = 0,25 mol.
→ nH2phản ứng = nπ phản ứng = 0,4 - 0,25 = 0,15 mol.
nπ trước phản ứng = 0,2 x 3 = 0,6 mol
→ nπ dư = 0,6 - 0,15 = 0,45 mol
→ nBr2 = 0,45 mol → m = 0,45 x 160 = 72 gam
Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H 2 với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H 2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong C C l 4 . Giá trị của m là:
A. 80
B. 72
C. 30
D. 45
Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H 2 với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H 2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong C C l 4 . Giá trị của m là
A. 80.
B. 45.
C. 72.
D. 30.
Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H2 với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là
A. 80.
B. 72.
C. 30.
D. 45.
Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axetilen; 0,2 mol xiclopropan; 0,1 mol etilen và 0,6 mol hiđro với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 12,5. Cho hỗn hợp Y tác dụng với brom dư trong CCl4 thấy có tối đa a gam brom phản ứng. Giá trị của a là
A. 32.
B. 24.
C. 8.
D. 16.
Hỗn hợp X gồm axetilen và vinylaxetilen có tỉ khối so với hiđro là 19,5. Lấy 4,48 lít X (đktc) trộn với 0,09 mol H2 rồi cho vào bình kín có sẵn chất xúc tác Ni, đốt nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hiđrocacbon. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,15 mol AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, sau khu AgNO3 hết thu được 20,77 gam kết tủa và có 2,016 lít khí Z (đktc) thoát ra. Z phản ứng tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là:
A. 19,2.
B. 24,0.
C. 22,4.
D. 20,8.
Hỗn hợp X gồm 0,5 mol H2 ; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,2 mol axetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 14,25. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom dư thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 32
B. 64
C. 48
D. 16
Đáp án C
Số mol H2 phản ứng = nX - nY
Mà nY = mY : 28,5. mY = mX = 0,5.2 +0,1.52 + 0,2. 26= 11,4 mol → nY = 0,4 mol
→ nH2 (phản ứng ) = 0,8 -0,4 =0,4 mol
Ta có nH2 phản ứng + nBr2 = 0,1.3 + 0,2.2 = 0,7
→ nBr2 =0,3 mol → m = 48 g
Bài 1/ Hỗn hợp khí X gồm 0,15 mol H2 và 0,05 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom dư thì có m gam brom tham gia phản ứng. Xác định giá trị của m.
Bài 2/ Dẫn 7,84 lít hỗn hợp X gồm 2 anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng và propan qua bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng bình brom tăng 8,4g. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn X thu được 20,1 lít CO2 (đktc)
a. Viết PTHH
b. Xác định CTPT 2 anken và tính % V mỗi chất trong hỗn hợp X.
Bài 3/ Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm propin và 1 anken A tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác , nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp X trên qua dung dịch chứa 64gam brom thì vừa đủ làm mất màu dung dịch brom thu sản phẩm no. Xác định CTPT an ken A.
M.N ƠI CỨU MK VỚI, mai kt15' r mà mk giải nó cứ lm s ý. (giải theo kiểu gọi và lập hệ pt ạ) m.n ơi cứu tôi
Bài 1:
Ta có: mX = mH2 + mC4H4 = 2,9 (g) = mY
\(M_Y=14,5.2=29\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n_Y=\dfrac{2,9}{29}=0,1\left(mol\right)\)
Mà: nX = 0,05 + 0,15 = 0,2 (mol)
Có: n hh giảm = nH2 (pư) = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol)
\(n_{Br_2\left(pư\right)}=n_{\pi\left(Y\right)}=n_{\pi\left(X\right)}-n_{H_2\left(pư\right)}=0,05.3-0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Br_2}=0,05.160=8\left(g\right)\)
Bài 2: Bài này số mol CO2 hơi xấu, không biết có nhầm lẫn gì không bạn nhỉ?
Bài 3:
Ta có: \(n_{C_3H_4}=n_{C_3H_3Ag}=\dfrac{14,7}{147}=0,1\left(mol\right)\)
Mà: \(n_{Br_2}=2n_{C_3H_4}+n_A=\dfrac{64}{160}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_A=0,4-0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Có: \(m_{C_3H_4}+m_A=12,4\left(g\right)\Rightarrow m_A=12,4-0,1.40=8,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{8,4}{0,2}=42\left(g/mol\right)\)
A có CTPT là CnH2n.
⇒ 12n + 2n = 42 ⇒ n = 3
Vậy: A là C3H6.
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm các chất sau: axetilen (0,05 mol), vinylaxetilen (0,04 mol), hiđro (0,065 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Biết m gam hỗn hợp khí Y phản ứng tối đa với 14,88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 1,755
B. 2,457
C. 2,106
D. 1,95