Bằng quy tắc nhân, tìm giá trị gần đúng nghiệm của các phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba ( dùng máy tính bỏ túi để tính toán)
a) \(2x=\sqrt{13}\)
b) \(-5x=1+\sqrt{5}\)
c) \(x\sqrt{2}=4\sqrt{3}\)
Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng các nghiệm của mỗi phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba. ( 13 + 5x)(3,4 – 4x 1 , 7 ) =
( 13 + 5x)(3,4 – 4x 1 , 7 ) = 0
13 + 5x = 0 hoặc 3,4 – 4x 1 , 7 = 0
13 + 5x = 0 ⇔ x = - 13 / 5 ≈ - 0,721
3,4 – 4x 1 , 7 = 0 ⇔ x = 3,4/(4 1 , 7 ) ≈ 0,652
Phương trình có nghiệm x = - 0,721 hoặc x = 0,652
Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng các nghiệm của mỗi phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba. ( 3 - x 5 )(2x 2 + 1) = 0
( 3 - x 5 )(2x 2 + 1) = 0 ⇔ 3 - x 5 = 0 hoặc 2x 2 + 1 = 0
3 - x 5 = 0 ⇔ x = 3 / 5 ≈ 0,775
2x 2 + 1 = 0 ⇔ x = - 1/2 2 ≈ - 0,354
Phương trình có nghiệm x = 0,775 hoặc x = - 0,354
Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng các nghiệm của mỗi phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba. (2x - 7 )(x 10 + 3) = 0
(2x - 7 )(x 10 + 3) = 0 ⇔ 2x - 7 = 0 hoặc x 10 + 3 = 0
2x - 7 = 0 ⇔ x = 7 /2 ≈ 1,323
x 10 + 3 = 0 ⇔ x = - 3/ 10 ≈ - 0,949
Phương trình có nghiệm x = 1,323 hoặc x = - 0,949
Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng các nghiệm của mỗi phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba. (2 – 3x 5 )(2,5x + 2 ) = 0
(2 – 3x 5 )(2,5x + 2 ) = 0 ⇔ 2 – 3x 5 = 0 hoặc 2,5x + 2 = 0
2 – 3x 5 = 0 ⇔ x = 2/3 5 ≈ 0,298
2,5x + 2 = 0 ⇔ x = - 2 / (2,5) ≈ - 0,566
Phương trình có nghiệm x = 0,298 hoặc x = - 0,566
Bằng quy tắc nhân, tìm giá trị gần đúng nghiệm của các phương trình sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba). 2x = 13
Bằng quy tắc nhân, tìm giá trị gần đúng nghiệm của các phương trình sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba). –5x = 1 + 5
bằng quy tắc nhân tìm giá trị gần đúng nghiệm của các phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba
-5x=1+\(\sqrt{5}\)
\(x\sqrt[]{2}=4\sqrt[]{3}\)
Tính gần đúng nghiệm của các phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai (dùng máy tính bỏ túi để tính toán) :
a) \(\left(x\sqrt{13}+\sqrt{5}\right)\left(\sqrt{7}-x\sqrt{3}\right)=0\)
b) \(\left(x\sqrt{2,7}-1,54\right)\left(\sqrt{1,02}+x\sqrt{3,1}\right)=0\)
a. (x√13+√5)(√7−x√3)=0(x13+5)(7−x3)=0
⇔x√13+√5=0⇔x13+5=0 hoặc √7−x√3=07−x3=0
+ x√13+√5=0⇔x=−√5√13≈−0,62x13+5=0⇔x=−513≈−0,62
+ √7−x√3=0⇔x=√7√3≈1,537−x3=0⇔x=73≈1,53
Vậy phương trình có nghiệm x = -0,62 hoặc x = 1,53.
b. (x√2,7−1,54)(√1,02+x√3,1)=0(x2,7−1,54)(1,02+x3,1)=0
⇔x√2,7−1,54=0⇔x2,7−1,54=0 hoặc √1,02+x√3,1=01,02+x3,1=0
+ x√2,7−1,54=0⇔x=1,54√2,7≈0,94x2,7−1,54=0⇔x=1,542,7≈0,94
+ √1.02+x√3,1=0⇔x=−√1,02√3,1≈−0,571.02+x3,1=0⇔x=−1,023,1≈−0,57
Vậy phương trình có nghiệm x = 0,94 hoặc x = -0,57
Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng các nghiệm của mỗi phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3
a) \(\left(\sqrt{3}-x\sqrt{5}\right)\left(2x\sqrt{2}+1\right)=0\)
b) \(\left(2x-\sqrt{7}\right)\left(x\sqrt{10}+3\right)=0\)
c) \(\left(2-3x\sqrt{5}\right)\left(2,5x+\sqrt{2}\right)=0\)
d) \(\left(\sqrt{13}+5x\right)\left(3,4-4x\sqrt{1,7}\right)=0\)