Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 ankin có tỉ lệ khối lượng phân tử 22:13.Đốt cháy hoàn toàn 0.2 mol hỗn hợp X thu được 22g CO2, 9g H2O .Tính CTPT của ankin và ankan.
hỗn hợp A gồm một ankan và một anken có tỉ lệ về phân tử khối tương ứng là 11:7. Đốt cháy hoàn toàn 0.2 mol hỗn hợp A thu được 22g co2 và 10,8g h20.Tìm ctpt của X
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
Do \(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow n_{ankan}=0,6-0,5=0,1\left(mol\right)\)
Đặt CT của ankan :\(C_nH_{2n+2}\) 0,1 mol , anken : \(C_mH_{2m}\)0,1 mol
BT C : 0,1n+ 0,1 m=0,5 (1)
Lại có : \(\dfrac{14n+2}{14m}=\dfrac{11}{7}\Leftrightarrow98n-154m=0\left(2\right)\)
(1) , (2) : \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=3\\n=2\end{matrix}\right.\Rightarrow}\left\{{}\begin{matrix}C_3H_8\\C_2H_4\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm 1 ankin, 1 ankan (số mol ankin bằng số mol ankan), 1 anken và 2 amin no, đơn chức, mạch hở Y và Z là đồng đẳng kế tiếp (My < Mz). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X trên cẩn 174,72 lít O 2 , thu được N 2 , CO 2 và 133,2 gam H 2 O . Chất Y là:
A. Metylamin
B. Etylamin
C. Propylamin
D. Butylamin
Đáp án A
=> Quy đổi X tương đương với hỗn hợp chỉ gồm anken và amin no, đơn chức, mạch hở.
Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 ankin (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X, thu được 3 mol CO2 và 1,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của ankin trong hỗn hợp X là
A.25,23%
B.74,77%
C.77,47%
D. 80,00%
Đáp án B
Hướng dẫn
Số C trung bình = 3; Số H trung bình = 3,6
=> ankin là C3H4 và anđehit là CH≡C-CHO với số mol lần lượt là x và y
=> x + y = 1 mol và nH = 4x + 2y = 3,6
=> x = 0,8 và y = 0,2
=> %mC3H4 = 74,77%
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, có thể là ankan, anken, ankin, ankađien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X không thể gồm:
A. Ankan và ankin.
B. Ankan và ankađien.
C. Hai anken.
D. Ankan và anken.
Chọn D.
( k - 1 ) n C n H 2 n + 2 - 2 k = n C O 2 - n H 2 O = 0 ⇒ k = 1
Hỗn hợp X gồm 1 ankin, 1 ankan (số mol ankin bằng số mol ankan), 1 anken và 2 amin no, đơn chức, mạch hở Y và Z là đồng đẳng kế tiếp ( M Y < M Z ) . Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X trên cần 174,72 lít O 2 (đktc), thu được N 2 , C O 2 và 133,2 gam nước. Chất Y là
A. metylamin.
B. etylamin
C. propylamin
D. butylamin
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 75% và 25%.
B. 20% và 80%.
C. 35% và 65%.
D. 50% và 50%.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol C O 2 bằng số mol H 2 O . Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 75% và 25%
B. 20% và 80%
C. 35% và 65%
D. 50% và 50%
Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1: 1: 2 lội qua bình đựng dd AgNO 3 / NH 3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO 2 Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là
A. 19,2 gam
B. 1,92 gam
C. 3,84 gam
D. 38,4 gam
Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là
A. 19,2 gam
B. 1,92 gam
C. 3,84 gam
D. 38,4 gam
Đáp án A
Hướng dẫn nX = 0,8 mol; nankan = nanken = 0,2 mol; nankin = 0,4 mol; M↓ankin = 96/0,4 = 240 => ankin là C2H2; nCO2 = 0,6 = 0,2n + 0,2m => n = 1 và m = 2 => ankan và ankin là: CH4 và C2H4
mX = 0,2.16 + 0,2.28 + 0,4.26 = 19,2 g