Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 10 2019 lúc 12:39

Đáp án C

confidential (adj): tuyệt mật

confidence (n): sự tự tin

confident (adj): tự tin

Dịch nghĩa: Lúc này đừng nói cho bất kỳ ai khác về những gì tôi kể với bạn. Hãy nhớ rằng nó là tuyệt mật.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 4 2018 lúc 18:27

Chọn A                                 Câu đề bài: Tôi đã cố gắng thuyết phục bố mẹ mua cho một chiếc điện thoại thông minh mới nhưng mà họ chỉ cười cho qua và mặc kệ tôi.

To laugh something off: cười cho qua

To call something off = cancel: hủy bỏ

To turn something down: từ chối

To speak something out: trình bày, nói ra một cái gì đó

Bình luận (0)
Tường Vy
Xem chi tiết
Simp shoto không lối tho...
1 tháng 1 2021 lúc 17:43

III. Use the correct form and tense of the vreb in brakets to complete each of the following sentence

1. Don’t talk to me now. I am writing (WRITE) an important letter.

2. What do you usually have (HAVE) for breakfast?

3. We enjoy listening (LISTEN) to the traditional music.

4. He sometimes studies (STUDY) in the school library.

5. My brother wants to be (BE) an astronaut in the future.

6. I would like to ask (ASK) you some questions.

7. How much are (BE) the trousers?

8. How much slow (SLOW) down when you see the yellow lights.

9. What are you going to buy (BUY) when you go shopping?

10. This afternoon Tim and I are going (GO) to the National Museum to take some food for our project.

 

Bình luận (0)
bí ẩn
Xem chi tiết
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
22 tháng 10 2018 lúc 14:21

Đáp án C

A. if only: giá như. 

B. as: khi, bởi vì, như là. 

C. unless = if not: nếu không. 

D. since: bởi vì, kể từ khi.

Dịch: Các đồng nghiệp thường sử dụng tên họ và đi kèm với chức danh, thí dụ như ‘bác sĩ’ hay ‘giáo sư’, do đó bạn không nên sử dụng tên riêng nếu không được yêu cầu.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
22 tháng 1 2017 lúc 17:35

Đáp án D

A. Sau other là 1 danh từ số nhiều (other + N(s/es)) => loại. 

B. others không đi với danh từ vì bản chất: others = other + N(s/es) => loại. 

C. another: nữa, 1 cái khác, thêm vào cái đã có và có cùng đặc tính với cái đã có. Nhưng trong câu này đối tượng speaker không phải là đố tượng được thêm vào => loại. 

D. the other: 1 cái khác, đã xác định. Hoặc đối tượng còn lại duy nhất trong những đối tượng đã được đề cập tới.

Dịch: Tại cuộc họp, điều quan trọng là đi theo hướng những vấn đề đang được bàn tới và không được ngắt lời người khác đang nói

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 7 2019 lúc 10:59

Đáp án A

- Sudden (adj): đột ngột => Suddenly (adv)

Vì phía sau chỗ trống là danh từ “changes” nên từ cần điền vào là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Đáp án A (Họ không thích sự gián đoạn hoặc là sự thay đổi kế hoạch đột ngột.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 8 2019 lúc 9:29

Đáp án D

A. while: trong khi. 

B. as if: như thể là. 

C.such as: chẳng hạn, thí dụ như. 

D. as: như là.

Dịch: Họ công tư phân minh nên bạn hơn hết là không nên làm trò đùa như lúc bạn làm ở Anh và Mĩ khi lần đầu gặp gỡ.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
25 tháng 12 2017 lúc 17:48

Đáp án A

(to) focus on smt: tập trung vào cái gì.

Dịch: Nếu bạn lên thuyết trình, bạn nên tập trung vào những sự kiện thực tế, những thông tin chuyên môn và chất lượng sản phẩm của công ty.

Bình luận (0)