Nêu những đặc điểm của chuyển động thẳng đều.
Nêu những đặc điểm của vecto vận tốc của chuyển động tròn đều.
Đặc điểm của vecto vận tốc là:
- Phương của vecto tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo.
- Độ lớn (tốc độ dài):
Nêu những đặt điểm của chuyển động thẳng đều.
Chuyển động thẳng đều có:
+ qũy đạo là một đường thẳng
+ tốc độ trung bình trên mọi đoạn đường là như nhau.
Nêu những đặc điểm của véc tơ vận tốc của chuyển động tròn đều.
2. Nêu những đặc điểm của véc tơ vận tốc của chuyển động tròn đều.
Trả lời:
Véc tơ vận tốc của chuyển động tròn đều có:
- Điểm đặt: trên vật.
- phương: tiếp tuyến với đường tròn quĩ đạo.
- Chiều: cùng chiều chuyển động.
- Độ lớn: không đổi được gọi là tốc độ dài. Ký hiệu: v. Đơn vị: (m/s).
v = Δs/Δt
Nêu những đặc điểm và viết công thức tính gia tốc trong chuyển động tròn đều.
Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động tròn đều ( mang tính chất của gia tốc hướng tâm): Luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
(R: bán kính quĩ đạo)
Nêu đặc điểm của vectơ vận tốc của chất điểm trong chuyển động cong và chuyển động tròn đều.
* Trong chuyển động cong, vectơ vận tốc tức thời v → của chất điểm tại M1 nằm trên tiếp tuyến tại M1 hướng theo chiều chuyển động và có độ lớn bằng:
v → = v = Δ s Δ t với ∆ t rất bé (hình 15).
* Tại một điểm trên đường tròn, vectơ vận tốc có phương trùng với tiếp tuyến với đường tròn tại điểm đang xét và có chiều của chuyển động.
Động lớn của vận tốc: v = Δ s Δ t = hằng số, vận tốc này còn lại là tốc độ dài.
Nêu những đặc điểm và viết công thức tính gia tốc trong chuyển động tròn đều.
7. Nêu những đặc điểm và viết công thức tính gia tốc trong chuyển động tròn đều.
Trả lời:
- Đặc điểm
Điểm đặt: trên vật. Phương: trùng với phương bán kính của quỹ đạo. Chiều: luôn hướng vào tâm của quỹ đạo.- Công thức tính:
aht = v2/r = r. ω2
một vật 0,6kg đc kéo chuyển động thẳng đều trên mặt bàn nằm ngang với lực kéo theo phương nằm ngang có cường độ 3N. Hãy cho biết có những lực nào tác dụng vào vật. Nêu đặc điểm của những lực đó và biểu diễn các lực đó với tỉ xích tùy chon.
câu 1: Khái niệm chất điểm, vật làm mốc, hệ quy chiếu
câu 2:định nghĩa chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đối đều, chuyển động tròn đều
câu 3: Các đặc điểm của vecto vận tốc, gia tốc (về hướng, độ lớn) trong các chuyển động nói trên
câu 4: các công thức vận tốc, gia tốc, quãng đường, công thức liên hệ trong chuyển động
câu 5: chuyển động rơi tự do: là trường hợp đặc biệt của chuyển động nhanh dần đều với v0=0; a=g
câu 6: công thức cộng vận tốc; giá trị của vận tốc tuyệt đối trong 3 trường hợp đặc biệt
câu7: phân biệt phép đo trực tiếp và gián tiếp? cách tính và viết kết quả đo
câu 8: tổng hợp và phân tích là gì? độ lớn hợp lực nằm trong khoảng nào
câu 9: Thế nào là cặp lực cân bằng
Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều có đặc điểm gì? Gia tốc được đo bằng đơn vị nào? Chiều của vector gia tốc của các chuyển động này có đặc điểm gì?
+ Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều cho biết vận tốc biến thiên nhanh hay chậm theo thời gian. Gia tốc là đại lượng vector có điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.
+ Gia tốc được đo bằng đơn vị: m/s2.
+ Đặc điểm của chiều của vector gia tốc:
a.v > 0 ⇒ Chuyển động thẳng nhanh dần đều. Vector a cùng phương, cùng chiều với vector v
a.v < 0 ⇒ Chuyển động thẳng chậm dần đều. Vector a cùng phương, ngược chiều với vector v