Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện dân số và GDP/người ở các nhóm nước theo bình quân số máy điện thoại trên 1000 dân, dựa vào bảng số liệu sau:
Cho bảng số liệu:
Tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới năm 2014
(Đơn vị: %)
Dựa vào bảng số liệu trên cho biết, để thể hiện được tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới, biểu đồ thích hợp là?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đô kết hợp.
Đáp án C
Đề bài yêu cầu:
- Thể hiện tỉ trọng.
- Của 2 đối tượng: GDP và số dân
=> Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ tròn: biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng GDP và số dân EU so với các khu vực khác trên thế giới là biểu đồ tròn
(hai hình tròn: một hình tròn thể hiện tỉ trọng GDP và một hình tròn thể hiện tỉ trọng dân số của EU cùng với các khu vực còn lại)
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG GDP, SỐ DÂN CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014 (Đơn vị: %)
Dựa vào bảng số liệu trên cho biết, để thể hiện được tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới, biểu đồ thích hợp là
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đô kết hợp.
Đáp án C.
Giải thích: Đề bài yêu cầu thể hiện được tỉ trọng GDP so với một số nước trên thế giới và số dân của EU so với một số nước trên thế giới (trong năm 2014) => Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ tròn thì biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn.
Cho bảng số liệu sau:
Số thuê bao điện thoại của nước ta qua các năm
(Nguồn: Tổng cục thống kê, Hà Nội)
a)Vẽ biểu đồ thể hiện số thuê bao điện thọai và số thuê bao bình quân trên 100 dân.
b)Nhận xét và giải thích nguyên nhân.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số thuê bao điện thọai và số thuê bao bình quân trên 100 dân của nước ta, giai đoạn 2000 - 2010
b)Nhận xét vù giải thích
*Nhận xét
Giai đoạn 2000- 2010:
-Tổng số thuê bao điện thọai tăng (dẫn chứng). Trong đó, số thuê bao cố định và di động đều tăng, nhưng số thuê bao di dộng tăng nhanh hơn (dẫn chứng).
-Bình quân thuê bao trên 100 dân tăng mạnh (dẫn chứng).
*Giải thích
-Do chính sách của Nhà nước đầu tư vào mạng lưới thông tin liên lạc đế đáp ứng nhu cầu của xu thế mở và do chất lượng cuộc sống tăng.
-Do xu thế mở, xu thế hội nhập, để tiếp cận nền văn minh hiện đại buộc phải phát triển thông tin liên lạc.
-Máy di động tăng mạnh đế đáp ứng nhu cầu của ngươi tiêu dùng vì nó tiện lợi hơn so với máy điện thọai cố định.
-Số thuê bao điện thoại có tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ tăng dân số nên số thuê bao bình quân trên 100 dân tăng.
Cho bảng số liệu:
Tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới năm 2014
(Đơn vị: %)
Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời câu hỏi : Để thể hiện được tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới, biểu đồ thích hợp là
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ kết hợp (cột và đường).
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới năm 2014.
Đáp án: C
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 1990 - 2016
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương
thực theo đầu người của nước ta, giai đoạn 1990 – 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột.
B. Đường.
C. Miền.
D. Tròn.
Cho bảng số liệu
SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2016
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta, giai đoạn 1990 – 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất
A. Cột
B. Đường
C. Miền
D. Tròn
Cho bảng số liệu:
TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LA – TINH, NĂM 2016 VÀ NĂM 2017 (Đơn vị: tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP của các quốc gia Mĩ La tinh?
A. Miền.
B. Đường.
C. Tròn.
D. Cột.
Đáp án D.
Giải thích: Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ cột (cụ thể là cột nhóm) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP của các quốc gia Mĩ La tinh qua 2 năm.
Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta, giai đoạn 1990 – 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột
B. Đường
C. Miền
D. Tròn
Cho bảng số liệu sau:
Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng, giai đoạn 1995 - 2002.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn trên.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng, giai đoạn 1995 – 2002
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu người đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau.
- Sản lượng lương thực có tốc độ tăng nhanh nhất, tiếp đến là bình quân lương thực theo đầu người và có tốc độ tăng thấp nhất là dân số (dẫn chứng).
* Giải thích
- Dân số tăng chậm do thực hiện có hiệu quả chính sách dân số và kế họach hoá gia đình.
- Sản lượng lương thực tăng nhanh nhất do đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ (vụ đông); áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
- Bình quân lương thực theo dầu người tăng do sản lượng lương thực có tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ tăng dân số.