Xác định a, b để đồ thị của hàm số \(y=ax+b\) đi qua các điểm :
a. \(A\left(0;3\right)\) và \(B\left(\dfrac{3}{5};0\right)\)
b. \(A\left(1;2\right)\) và \(B\left(2:1\right)\)
c. \(A\left(15;-3\right)\) và \(B\left(21;-3\right)\)
Xác định a, b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm A(0;3) và B (3/5; 0)
A(0;3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b ⇒ 3 = a.0 + b ⇒ b = 3.
B (3/5; 0) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b ⇒ 0 = a.3/5 + 3 ⇒ a = –5.
Vậy a = –5; b = 3.
Xác định các hệ số a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm sau
A(2/3; -2) và B(0; 1)
Vì đồ thị đi qua A(2/3; -2) nên ta có phương trình 2a/3 + b = -2
Tương tự, dựa vào tọa độ của B(0 ;1) ta có 0 + b = 1.
Vậy, ta có hệ phương trình.
Xác định các hệ số của a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm M(1; 7) và N(0; 3).
Hàm số y = ax + b đi qua điểm M(1; 7).
\(\Rightarrow7=a+b.\left(1\right)\)
Hàm số y = ax + b đi qua điểm N(0; 3).
\(\Rightarrow3=b.\left(2\right)\)
Thay (2) vào (1), ta có:
\(7=a+3.\Leftrightarrow a=4.\)
Vậy các hệ số a và b là 4 và 3.
Xác định a, b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm A(1; 2) và B(2; 1)
A(1; 2) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b ⇒ 2 = a.1 + b ⇒ b = 2 – a (1)
B (2; 1) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b ⇒ 1 = 2.a + b (2)
Thay (1) vào (2) ta được: 2a + 2 – a = 1 ⇒ a = –1 ⇒ b = 2 – a = 3.
Vậy a = –1; b = 3.
Xác định a, b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm A(15; -3) và B(21; -3)
A(15; –3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b ⇒ –3 = 15.a + b ⇒ b = –3 – 15.a (1)
B (21; –3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b ⇒ –3 = 21.a + b ⇒ b = –3 – 21.a (2)
Từ (1) và (2) suy ra –3 – 15.a = –3 – 21.a ⇒ a = 0 ⇒ b = –3.
Vậy a = 0; b = –3.
Xác định hệ số a và b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm A(2; 0) và B (-1; 3) ?
A. a = 1; b = -2
B. a = -1; b = 2
C. a = 1; b = 2
D. a = -1; b = -2
Đáp án B
Do đồ thị hàm số đã cho đi qua hai điểm A và B nên ta có:
Xác định các hệ số của a và b để đồ thị của hàm số y=ax+b đi qua điểm M (1;7) và N(0;3).
A. a = 3; b = 4
B. a = 4; b = 3
C. a = 1 4 ; b = - 3 4
D. a = -3,5; b = 10,5
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua M(1;7) và N(0;3) nên tọa độ của M, N thỏa mãn phương trình .
Ta có a + b = 7 b = 3 ⇒ a = 4 b = 3 .
Vậy đáp án là B.
a, Xác định hàm số y=ax (a ko bằng 0) biết đồ thị hàm số của nó đi qua điểm A(2;3)
b, Biết điểm B thuộc đồ thị hàm số xác định ở câu a và có tung độ là -2. Tìm hoành độ điểm B
a) Vì đths y=ax đi qua A(2;3)
\(\Rightarrow\)Thay x=2; y=3
Ta có:
y=ax
\(\Rightarrow\)2a=3
\(\Rightarrow\)a=3/2
\(\Rightarrow\)y=3/2x
b) Vì B \(\in\)đths y=3/2x
\(\Rightarrow\)Thay y=-2
\(\Rightarrow\)3/2x=-2
\(\Rightarrow\)-4/3
Vậy hoành độ của B\(=\)-4/3
a;
ta có A[2;3] thay vào công thức y=ax
=>3=a.2
=>a=1,5
b;
B[1.5;-2]
Xác định a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A và B trong mỗi trường hợp sau: A(√3; 2) và B(0; 2)
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(√3 ; 2) ⇔ a.√3 + b = 2 (*)
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(0; 2) ⇔ a.0 + b = 2 ⇔ b = 2.
Thay b = 2 vào (*) ta được a.√3 + 2 = 2 ⇔ a.√3 = 0 ⇔ a = 0.
Vậy a = 0 và b = 2.
BÀI 11 : Đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm A( 2; -4)
a. Xác định hệ a.
b. Tìm điểm trên đồ thị có hoành độ bằng -3.
c. Tìm điểm trên đồ thị có tung độ bằng -2.
Bài 12: Đồ thị của hàm số y = ax đi qua điểm B( 3; 1)
a. Xác định hệ số a.
b. Tìm điểm trên đồ thị có hoành độ bằng -6.
c. Xác định tung độ của điểm có hoành độ bằng: 1; -3; 9.
d. Xác định hoành độ của điểm có tung độ: 2; 1; -3.
Bài 13: Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số ?
a. A( -1; 3 ) b. B( 0; -3 ) c. C( 2; -1 ) d. D( 1; -1)
Bài 14: Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số?
a. A( 1; -3 ) b. B( 2; 2 ) c. C( 3; 1 ) d. D( -1; -2 )
Bài 15: Xét hàm số y = ax.
a. Xác định a biết đồ thị hàm số qua diểm M( 2; 1 )
b. Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được.
c. Điểm N( 6; 3 ) có thuộc đồ thị không ?
Bài 16: Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = 1,5. Bằng đồ thị, hãy tìm:
a. Các giá trị f(1); f(-1); f(-2); f(2); f(0)
b. Các giá trị của x khi y = -1; y = 0; y = 4,5.
c. Các giá trị của x khi y dương, khi y âm.