Cách vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian
Cách vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian
Trục nằm ngang: Là trục thời gian.
+ Mỗi cạnh của ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1 phút.
+ Gốc của trục thời gian ghi phút 0.
Trục thẳng đứng: Là trục nhiệt độ.
+ Gốc của trục nhiệt độ ghi \(60^oC\)
Nối các điểm xác định nhiệt độ ứng với thời gian
-Trục nằm ngang là trục thời gian
+gốc trục thời gian ghi 0 phút
+cạnh trục mỗi khoảng chia là 1 phút
-Trục thẳng đứng chỉ nhiệt độ
+gốc trục ghi 60 độ C
+cạnh trục mỗi khoảng chia là 1độ
Xét một đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa một trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn cảm thuần, tụ điện. Hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch theo thời gian (đường đứt nét) và đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong mạch theo thời gian (đường liền nét). Đoạn mạch này
A. chứa cuộn cảm thuần
B. chứa điện trở thuần
C. chứa tụ điện
D. chứa cuộn cảm thuần hoặc tụ điện
Đáp án C
+ Từ đồ thị ta thấy dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc 0 , 5 π -> mạch chứa tụ điện
Xét một đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa một trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn cảm thuần, tụ điện. Hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch theo thời gian (đường đứt nét) và đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong mạch theo thời gian (đường liền nét). Đoạn mạch này
A. chứa cuộn cảm thuần.
B. chứa điện trở thuần.
C. chứa tụ điện.
D. chứa cuộn cảm thuần hoặc tụ điện.
Đáp án C
+ Từ đồ thị ta thấy dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc => mạch chứa tụ điện.
Sau đây là bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất lỏng khi được đun nóng
Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi theo thời gian
Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian
Dao động điện từ tự do trong mạch trong mạch LC có đường biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua cuộn dây theo thời gian như hình vẽ. Biểu thức điện tích tức thời trên tụ điện là
A.
B.
C.
D.
Đáp án C
Phương pháp: Xác định Q0;ω và φ của phương trình q= Q0.cos(ωt + φ)
Cách giải:
Nhìn vào đồ thị ta thấy
Khoảng thời gian:
Thời điểm t = 0 thì
=> Phương trình của cường độ dòng điện:
=> Biểu thức điện tích tức thời trên tụ điện:
Hình vẽ dưới đây là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt theo thời gian của chất X. Nhiệt độ sôi của chất X là
A. 30 ° C
B. 160 ° C
C. 40 ° C
D. 120 ° C
Chọn D.
Vì ở 120°C là đoạn nằm ngang và chất X đang chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí.
Hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ một dao động điều hoà theo thời gian. Biểu thức vận tốc của dao động này là
A. v = 4 π cos(2,5 π t- π 6 ) cm/s
B. v = 4 π cos(2,5 π t- 5 π 6 ) cm/s
C. v = 8 π cos(2 π t+ 5 π 6 ) cm/s
D. v = 8 π cos(2 π t+ π 3 ) cm/s
Đáp án C
Từ đổ thị ta có:
+ Biên độ của đao động: A=4 cm
+ Thời gian vật đi từ vị trí x=2 cm theo chiều âm đến biên âm:
+ Tại thời điểm ban đầu vật ở vị trí x= 2 cm và đi theo chiều âm nên:
+ Phương trình chuyển động của vật:
+ Phương trình vận tốc của vật:
Hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ một dao động điều hoà theo thời gian. Biểu thức vận tốc của dao động này là
A. v = 4 πcos ( 2 , 5 πt - π 6 ) ( c m / s )
B. v = 4 πcos ( 2 , 5 πt - 5 π 6 ) ( c m / s )
C. v = 8 πcos ( 2 πt + 5 π 6 ) ( c m / s )
D. v = 8 πcos ( 2 π t + π 3 ) ( c m / s )
Đáp án C
Từ đổ thị ta có:
+ Biên độ của đao động: A = 4 cm
+ Thời gian vật đi từ vị trí x = 2 cm theo chiều âm đến biên âm:
+ Tại thời điểm ban đầu vật ở vị trí x = 2cm và đi theo chiều âm nên:
+ Phương trình chuyển động của vật: x = 4 cos ( 2 πt + π 3 ) ( c m )
+ Phương trình vận tốc của vật: v = A cos ( ω t + φ + π 2 ) = 8 πcos ( 2 πt + 5 π 6 ) ( cm / s )
vẽ trên giấy đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian