1. nêu mục đích và các biện pháp bảo vệ rừng
2. thế nào là 1 giống vật nuôi? kể tên 5 giống vật nuôi mà em biết
3. thế nào là chọn giống vật nuôi ? chọn phối cùng nhau, khác nhau, nhân giống thuần chủng
1. Cho biết phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta? Muốn quản lí tốt giống vật nuôi cần phải làm gì? 2. Thế nào là chọn phối? Nêu các phương pháp chọn phối. -Thế nào là nhân giống thuần chủng? Cho ví dụ. 3. Thế nào là thức ăn vật nuôi? Nêu nguồn gốc của thức ăn vật nuôi. Nêu thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. 4. Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi. 5. Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? Nêu các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi. 6. Phân biệt thức ăn giàu protein, gluxit và thức ăn thô xanh?
giúp nhanh nha mấy pạn
1. Giống vật nuôi là gì? Vai trò của giống vật nuôi tronng chăn nuôi?
2. Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Nêu yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Cho vd?
3. Thế nào là chọn phối? Thế nào là nhân giống thuần chủng? Cho vd?
4. Thế nào là chọn giống vật nuôi? nêu các phương pháp chọn giống vật nuôi
Mong các bn giúp mik. Xin Cảm Ơn
1. Giống vật nuôi là gì? Vai trò của giống vật nuôi tronng chăn nuôi?
- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định.
- Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
- Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi
2. Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Nêu yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Cho vd?
- Sự sinh trưởng là sự tăng về lượng tức là sự tăng trưởng về khối lượng, kích thước của cơ thể.
- Sự phát dục là sự tăng về chất tức là sự hoàn thiện các chức năng sinh lí, sự hoàn thiện các cơ quan, bộ phận của cơ thể.
- Ví dụ: Sự sinh trưởng là sự tăng khối lượng của lợn, sự kích dục là gà trống biết gáy.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi:
Các đặc điểm di truyền
+ Ngoại hình , mội trường , điều kiện sống xung quanh
+ Thức ăn , khí hậu
+Điều kiện chăm sóc , chăn nuôi
+ Chọn giống phù hợp
3. Thế nào là chọn phối? Thế nào là nhân giống thuần chủng? Cho vd?
- Chọn phối là chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.
– Nhân giống thuần chủng là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ.
+ Gà Lơ Go đực và gà Lơ Go cái tạo ra giống thuần chủng.
+ Lợn Lan Đơ Rát đực và lợn Lan Đơ Rát cái tạo ra giống thuần chủng.
+ Trâu đực Murahh lai với trâu cái Murahh tạo ra giống thuần chủng.
4. Thế nào là chọn giống vật nuôi? nêu các phương pháp chọn giống vật nuôi
Khái niệm về chọn giống vật nuôi: căn cứ vào mụch đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống.
Có 2 phương pháp chọn giống vật nuôi:
Chọn lọc hàng loạt: ưu điểm: nhanh đơn giản, dễ thực hiện, không đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao. Nhược điểm: độ chính xác không cao, độ hiệu quả chọn lọc không cao.
Kiểm tra cá thể: ưu đểm: có độ chính xác cao, hiễu quả chọn lọc cao. nhược điểm: khó thực hiện, tốn thời gian, đòi hổi yêu cầu kĩ thuật và công nghệ.
Thế nào là chọn giống vật nuôi? Nêu ví dụ? Kể tên các phương pháp chọn giống vật nuôi
Tham khảo:
- Chọn giống vật nuôi là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật để chọn lọc và giữ lại làm giống những cá thể có đặc điểm có lợi đáp ứng yêu cầu của con người. Tạo giống là việc chọn và phối giống hoặc sử dụng các biện pháp kỹ thuật di truyền khác để tạo ra một giống mới.
-Chọn lọc hàng loạt:
+) Ưu điểm: nhanh đơn giản, dễ thực hiện, không đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.
+) Nhược điểm:độ chính xác không cao, độ hiệu quả chọn lọc không cao.
- Kiểm tra năng suất:
+) Ưu đểm: có độ chính xác cao, hiễu quả chọn lọc cao.
+) Nhược điểm: khó thực hiện, tốn thời gian, đòi hổi yêu cầu kĩ thuật và công nghệ.
⇒ Kiểm tra năng suất có độ chính xác cao hơn.
II. Phần tự luận
Thế nào là chọn giống vật nuôi? Em hãy nêu các biện pháp quản lí giống vật nuôi?
- Chọn giống vật nuôi là căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống.
- Các biện pháp quản lí giống vật nuôi:
+ Đăng kí Quốc gia các giống vật nuôi.
+ Chính sách chăn nuôi.
+ Phân vùng chăn nuôi.
+ Quy định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình.
Câu 14 : làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả trừ :
A .phải có mục đích rõ rang
B .chọn một số cá thể đực , cái giống cùng giống tham gia
C .quản lí giống chặt chẽ , tránh giao phối cận huyết
D .nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi
1.phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọn gép đôi giao phối như thế nào/?
- kích thường khoảng cách giữa xương háng của gà mái tốt, đẻ trứng to là bao nhiêu/?
2. giống vật nuôi có vật trò như thế nào trong chăn nuôi/?
3. thức ăn đc cơ thể vật nuôi tiêu hóa như thế nào//?
1. Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọm ghép giao phối con đực với con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ
- Kích thước khoảng cách giữa xương háng của gà mai tốt, đẻ trứng là 2-3cm
2. Vai trò: - Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi
- Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm
3. Qua đường tiêu hóa các thành phần dinh dưỡng được biến đổ thành các chất dinh dưỡng đơn giản, để vật nuôi dễ hấp thụ
thế nào là chọn giống vật nuôi?kể tê và so sánh ưu nhược điểm các phương pháp chọn giống vật nuôi?
Tham Khảo(của các cô hoc24)
1. Ngoại hình thể chấta. Ngoại hình
Ngoại hình là hình dáng bên ngoài của con vật mang đặc điểm đặc trưng riêng của giống, qua đó thể hiện nhận định tình trạng sức khoẻ, cấu trúc hoạt động của các bộ phận bên trong cơ thể và dự đoán khả năng sản xuất của vật nuôi.
Ví dụ: Bò hướng thịt: Toàn thân giống hình chữ nhật, bề ngang, bề sâu phát triển, đầu ngắn, rộng, đầy đặn vùng vai tiếp giáp với lưng bằng phẳng, mông rộng chắc, đùi nở nang, chân ngắn, da mềm mỏng....Bò hướng sữa: Thân hình phần sau phát triển hơn phần trước, bầu vú to hình bát úp, núm vú tròn cách đều nhau, tĩnh mạch vú nổi rõ, phần thân trứơc hơi hẹp, đầu thanh, cổ dài, lưng thẳng rộng, đùi sâu, da mỏng mỡ dưới da ít phát triển.b. Thể chất
Thể chất là chất lượng bên trong cơ thể vật nuôi có liên quan đến sức sản xuất và khả năng thích nghi với điều kiện môi trường sống của con vật nuôi.
Thể chất được hình thành bởi:
Tính di truyền
Điều kiện phát triển cá thể của vật nuôi
Thể chất gồm 4 loại:
Thô, thanh, săn, sổi - Nhưng thực tế các loại hình thể chất thường ở dạng kết hợp: Thô săn, thanh săn, thô sổi, thanh sổi.
Ví dụ: Thể chất phối hợp:
Thô săn: thân hình vạm vỡ, thô kệch,…
Thô sổi: xương to, da dàu, thịt nhão, ít vận động,..
Thanh săn: xương nhỏ nhưng chắc, cơ rắn, không béo ị,…
Thanh sổi: da mỏng, mỡ dày, thịt nhiều,…
2. Khả năng sinh trưởng và phát dụcSinh trưởng là cơ thể sinh vật tăng lên về khối lượng thể tích về chiều dài chiều rộng và chiều cao
Khả năng sinh trưởng được đánh giá dựa vào:
Tốc độ tăng khối lượng cơ thể (tính bằng g/ngày hay kg/tháng)
Mức tiêu tốn thức ăn (số kg thức ăn để tăng 1kg khối lượng cơ thể)
VD: Khối lượng của lợn ngoại qua:
- 6 tháng tuổi là 70kg
- 10 tháng tuổi là 125kg
- 12 tháng tuổi là 165 kg
Phát dục là quá trình hình thành những tổ chức bộ phận mới của cơ thể ngay từ giai đoạn đầu tiên của bào thai và quá trình phát triển cơ thể sinh vật.
Khả năng phát dục của vật nuôi được đánh giá bằng thời gian tính dục và thuần thục tính dục ở mỗi loài
VD:
Gà mái bắt đầu đẻ trứng từ ngày 134 trở đi
Trâu đực 30 tháng thuần thục sinh dục
Bò lai Xinh đẻ lứa đầu khoảng 35 tháng tuổi
Sinh trưởng và phát dục là sự phát triển chung của cơ thể sống sự sinh trưởng và phát dục đều thực hiện song song và tồn tại trong cùng một bộ phận cơ thể.
3. Sức sản xuấtLà khả năng cho thịt, sữa, lông, trứng, sức cầy kéo và khả năng sinh sản.
Sức sản xuất phụ thuộc:
Phẩm chất giống.
Thức ăn dinh dưỡng.
Kỹ thuật chăn nuôi
Môi trường sinh thái
Ví dụ:
Với gia súc lấy sữa sức sản xuất tức là sản lượng và chất lượng sữa càng cao càng tốt
Bò Hà Lan lượng sữa bình quân 1 chu kỳ 300 ngày đạt 5.000 kg. Tỷ lệ mỡ sữa 3,32%
Bò lai Xin sản lượng sữa bình quân 918,9 – 1.000 kg trong 1 chu kỳ 290 ngày. Tỷ lệ mỡ sữa cao 5,5 – 6%
thế nào là chọn giống vật nuôi?kể tê và so sánh ưu nhược điểm các phương pháp chọn giống vật nuôi?
Tham khảo:
- Chọn giống vật nuôi là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật để chọn lọc và giữ lại làm giống những cá thể có đặc điểm có lợi đáp ứng yêu cầu của con người. Tạo giống là việc chọn và phối giống hoặc sử dụng các biện pháp kỹ thuật di truyền khác để tạo ra một giống mới.
-Chọn lọc hàng loạt:
+) Ưu điểm: nhanh đơn giản, dễ thực hiện, không đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.
+) Nhược điểm:độ chính xác không cao, độ hiệu quả chọn lọc không cao.
- Kiểm tra năng suất:
+) Ưu đểm: có độ chính xác cao, hiễu quả chọn lọc cao.
+) Nhược điểm: khó thực hiện, tốn thời gian, đòi hổi yêu cầu kĩ thuật và công nghệ.
⇒ Kiểm tra năng suất có độ chính xác cao hơn.
REFER
Chọn giống vật nuôi là việc phát hiện và giữ lại những cá thể mang tính tốt đáp ứng các yêu cầu đề ra và loại thải các cá thể xấu không đạt yêu cầu, nhằm hoàn thiện giống vật nuôi và nâng cao năng suất vật nuôi.
Chọn lọc hàng loạt:
-Ưu điểm:Đơn giản, dễ làm, thời gian ngắn, không cần đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao, hiệu quản chọn lọc khá cao
-Nhược điểm: chỉ căn cứ vào kiểu hình không kiểm tra được đặc tính di truyền của giống.
Kiểm tra năng suất:
-Ưu điểm: kiểm tra được đặc tính di truyền của giống.
-Nhược điểm: thời gian lâu,cần trình độ kĩ thuật cao, chọn lọc được số lượng vật nuôi ít trong 1 lần.
Tham khảo:
Chọn giống vật nuôi là việc phát hiện và giữ lại những cá thể mang tính tốt đáp ứng các yêu cầu đề ra và loại thải các cá thể xấu không đạt yêu cầu, nhằm hoàn thiện giống vật nuôi và nâng cao năng suất vật nuôi.
Chọn lọc hàng loạt:
-Ưu điểm:Đơn giản, dễ làm, thời gian ngắn, không cần đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao, hiệu quản chọn lọc khá cao
-Nhược điểm: chỉ căn cứ vào kiểu hình không kiểm tra được đặc tính di truyền của giống.
Kiểm tra năng suất:
-Ưu điểm: kiểm tra được đặc tính di truyền của giống.
-Nhược điểm: thời gian lâu,cần trình độ kĩ thuật cao, chọn lọc được số lượng vật nuôi ít trong 1 lần.
CÔNG NGHỆ 7
câu 1: nêu vai trò của giống vật nuôi đối với con người
câu 2: điều kiện để công nhận giống vật nuôi? giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
câu 3: mục đích cảu nhân giống thuần chủng?
câu 4: sự tiêu hóa và hấp thụ thức ăn như thế nào?