Câu1 : đốt cháy hoàn toàn 16.6 g hỗn hợp gồm hai hidrocacbon A ,B lần lượt kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 50.6 g co2 và m gam h20 .biết chứa C bậc III. Tên gọi của B là
Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
A. CH3CHO và 67,16%.
B. HCHO và 32,44%.
C. CH3CHO và 49,44%.
D. HCHO và 50,56%
Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
A. HCHO và 50,56%.
B. CH3CHO và 67,16%.
C. CH3CHO và 49,44%
D. HCHO và 32,44%
Đáp án A
Hướng dẫn CTPT của 2 andehit là: C n ¯ H 2 n ¯ O
nandehit = ½ = 0,5 mol; nCO2 = 30,8/44 = 0,7 mol; => = 1,4
=> 2 andehit là HCHO (0,3 mol) và CH3CHO (0,2 mol);
%mHCHO = 30 . 0 , 3 30 . 0 , 3 + 0 , 2 . 44 . 100 % = 50,56 %
Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng M X < M Y , thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
A. CH3CHO và 67,16%.
B. HCHO và 32,44%
C. CH3CHO và 49,44%.
D. HCHO và 50,56%
Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng M X < M Y , thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam C O 2 . Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
A. C H 3 C H O và 67,16%
B. HCOH và 32,44%
C. C H 3 C H O và 49,44%
D. HCOH và 50,56%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp ancol A và B no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam nước. Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn hai ancol A và B bằng CuO (to) thì thu được một anđehit và một xeton. Hai ancol A và B lần lượt là:
A. CH3OH và C2H5OH.
B. CH3CH2CH2OH và CH3CH2CHOHCH3.
C. C2H5OH và CH3CH2CH2OH.
D. CH3CHOHCH3 và CH3CH2OH.
Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm muối của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2 thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. metyl acrylat và etyl acrylat
B. metyl propionat và etyl propionat
C. metyl axetat và etyl axetat
D. etyl acrylat và propyl acrylat
Đáp án A
nCO2 = 29,12/22,4 = 1,3 mol
E + NaOH → muối của axit cacboxylic đơn chức + hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
→ E là este đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Bảo toàn khối lượng ta có:
mH2O = mE + mO2 – mCO2 = 27,2 + 1,5.32 – 1,3.44 = 18 gam
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có: nO(E) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 2.1,3 + 1 – 2.1,5 = 0,6 mol
nE = ½.nO(E) = ½.0,6 = 0,3
Nhận thấy: nCO2 - nH2O = nE → X và Y là 2 este không no, đơn chức có 1 liên kết p trong gốc hiđrocacbon.
Gọi công thức chung của X là
→ Số nguyên tử cacbon trung bình của E là
→ Công thức phân tử của X và Y là C4H6O2 và C5H8O2
→ Công thức cấu tạo của X: CH2=CHCOOCH3 và Y: CH2=CHCOOCH2CH3
Tên gọi của X và Y lần lượt là metyl acrylat và etyl acrylat.
Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp Z gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được hỗn hợp M gồm hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng của hỗn hợp Z là 1,5 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M thu được 52,8 gam CO2.
a) Xác định công thức cấu tạo và phần trăm % khối lượng của mỗi anđehit có trong hỗn hợp Z.
b) Xác định khối lượng kết tủa thu được khi cho toàn bộ hỗn hợp Z phản ứng tráng gương.
a) Bảo toàn khối lượng:
\(a,m_{H_2}=m_{hhM}-m_{hhZ}=1,5\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{1,5}{2}=0,75\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_M=0,75\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{52,8}{44}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow\overline{C}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_M}=\dfrac{1,2}{0,75}=1,6\)
Sơ đồ đường chéo, ta được 2 anđehit cần tìm:
\(\left\{{}\begin{matrix}HCHO:0,3\left(mol\right)\\CH_3CHO:0,45\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{HCHO}=\dfrac{0,3.30}{0,3.30+0,45.44}.100=31,25\%\\ \Rightarrow\%m_{CH_3CHO}=68,75\%\)
b) hh Z tráng gương sẽ tạo số mol Ag là:
\(n_{Ag}=4.n_{HCHO}+2.n_{CH_3CHO}=4.0,3+2.0,45=2,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{Ag}=2,1.108=226,8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol thuộc loại no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Mặt khác oxi hóa hoàn toàn hai ancol A và B bằng CuO thì thu được một anđêhit và một xeton. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là
A. CH3OHvà C2H5OH
B. CH3CH2CH2OH và CH3CH2CHOHCH3
C. CH3CHOHCH3 và CH3CH2OH
D. CH3CH2OHvà C3CH2CH2OH
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol thuộc loại no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Mặt khác oxi hóa hoàn toàn hai ancol A và B bằng CuO thì thu được một anđêhit và một xeton. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là
A. CH3OHvà C2H5OH
B. CH3CH2CH2OH và CH3CH2CHOHCH3
C. CH3CHOHCH3 và CH3CH2OH
D. CH3CH2OHvà C3CH2CH2OH
Đáp án C
Đặt công thức trung bình của 2 ancol là
Ta có số mol CO2 = 0,25 mol, số mol H2O = 0,35 mol.