Những câu hỏi liên quan
trần vân anh
Xem chi tiết
Thuan Nguyen
21 tháng 12 2016 lúc 23:09

1.happily

2.economic

3.products

4.readers

5.necessary

6.applications

7.innvations

8.conserve

9.replacing

10.solar

good luck

Bình luận (2)
An Nhiên
Xem chi tiết
Ngố ngây ngô
29 tháng 3 2020 lúc 20:07

Fill in the blank space with the correct from of the words in parentheses:

1.They live…………happily…………………………….. in a small village. (Happy)

2.You should spend your money and energy as……economic……………….. as possible. (Economy)

3.You can buy waste………products……………… made from this factory. (Produce)

4.This library is open to all…………readers…………………………………… (Read)

5.Air and water are………necessary ……………………….. in our life. (Necessary)

6.My brother can repair electric…………application……………….. very well. (Apply)

7.These……innovation…………………… will conserve the earth. (Innovate)

8.Since the world’s energy resources are limited, we must……conservate………. them. (Conservation)

9.We suggest………replacing……………… the light bulb. It is broken. (Replacement)

10.To keep the air unpolluted, people ought to use………solar…….. energy to create electricity. (Sun)

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
5 tháng 10 2017 lúc 9:59

Đáp án D.

Key word: survive fires.

Clue: “In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep you head down until the planes comes to a complete stop”: Trong trường hợp bạn đã được thông báo trước về tai nạn có thể xảy ra, bạn nên để tay lên mắt cá chân và cúi đầu xuống cho đến khi máy bay đỗ lại hoàn toàn.

Phân tích đáp án:

A. don’t smoke in or near a plane: đừng hút thuốc trong hoặc gần máy bay

B. read airline safety statistics: đọc số liệu về an toàn hàng không

C. wear a safety belt: thắt dây an toàn.

D. keep their heads low: giữ cho đầu cúi xuống.

Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là D. keep their heads low.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 12 2019 lúc 2:54

Đáp án D.

Key word: survive fires.

Clue: “In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep you head down until the planes comes to a complete stop”: Trong trường hợp bạn đã được thông báo trước về tai nạn có thể xảy ra, bạn nên để tay lên mắt cá chân và cúi đầu xuống cho đến khi máy bay đỗ lại hoàn toàn.

Phân tích đáp án:

A. don’t smoke in or near a plane: đừng hút thuốc trong hoặc gần máy bay

B. read airline safety statistics: đọc số liệu về an toàn hàng không

C. wear a safety belt: thắt dây an toàn.

D. keep their heads low: giữ cho đầu cúi xuống.

Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là D. keep their heads low

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 8 2018 lúc 17:41

Đáp án D

Thông tin: If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and cover your face with napkins, towels, or clothing.

Dịch nghĩa: Nếu có khói trong khoang ngồi, bạn nên cúi đầu thấp và phủ mặt bằng khăn giấy, khăn tắm, hoặc quần áo.

Có khói trong khoang ngồi chính là khi có hỏa hoạn trên máy bay. Do đó, phương án D. keep their heads low = giữ đầu cúi thấp; là phương án chính xác nhất.

          A. wear a safety belt = đeo dây an toàn.

          B. don't smoke in or near a plane = không hút thuốc trong hoặc gần một chiếc máy bay.

          C. read airline safety statistics = đọc các thống kê an toàn hàng không.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 10 2018 lúc 2:40

Đáp án A

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng mọi người có thể có nhiều cơ hội sống sót hơn trong các đám cháy trên máy bay nếu họ?

Đáp án A – cúi thấp đầu xuống

Câu 1 – Đoạn 2: “In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep your head down until the plane comes to a complete stop.”

Tạm dịch: Trong trường hợp bạn được cảnh báo trước về 1 tai nạn có thể xảy ra, bạn nên đặt hai tay trên mắt cá chân và cúi đầu xuống cho đến khi máy bay dừng lại hoàn toàn.

Các đáp án khác

B – đeo dây an toàn

C – không hút thuốc trong hoặc gần máy bay

D – đọc số liệu thống kê an toàn hàng không  

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 5 2018 lúc 14:36

Đáp án B

Giải thích: wreckage (n) = sự đổ nát

                    Damage (n) = sự phá hoại

Dịch nghĩa: When you get to the ground, you should move away from them as quickly as possible, and never smoke near the wreckage = Khi bạn đặt chân lên mặt đất, bạn nên chạy ra xa khỏi chúng càng nhanh càng tốt, và không bao giờ hút thuốc gần nơi đổ nát.

          A. material (n) = nguyên liệu

          C. prosperity (n) = sự thịnh vượng

          D. wreck (n) = sự chìm, đắm tàu; sự phá sản; sự sụp đổ; tàn tích, xác tàu

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 7 2017 lúc 1:54

Đáp án D

Giải thích: inflated (v) = phồng lên

                    Expanded (v) = mở rộng ra (về kích thước)

Dịch nghĩa: Do not jump on escape slides before they are inflated = Đừng nhảy trên dù thoát hiểm trước khi chúng được làm phồng lên.

          A. extended (v) = gia tăng, kéo dài, mở rộng

          B. assembled (v) = lắp ráp, tập hợp

          C. lifted (v) = tăng lên, nâng lên

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 7 2017 lúc 2:34

Đáp án C

Thông tin: Before take-off you should locate the nearest exit and an alterative exit

Dịch nghĩa: Trước khi cất cánh, bạn nên xác định vị trí lối ra gần nhất và một lối ra dự phòng.

Như vậy có thể suy ra rằng hành khách nên xác định được hai lối ra gần vị trí họ ngồi nhất.

Phương án C. The two closest to the passenger's seat = hai cái gần với chỗ ngồi của hành khách nhất; là phương án chính xác nhất.

          A. The ones with counted rows of seats between them = cái mà có những hàng ghế được đếm giữa chúng.

“count the rows of seats between you and the exits to so that you can find them in the dark if necessary” = đếm số hàng ghế giữa bạn và lối ra để bạn có thể tìm thấy chúng trong bóng tối nếu cần thiết.

Việc đếm hàng ghế là sau khi đã xác định được 2 lối ra gần nhất.

          B. The ones that can be found in the dark = cái mà có thể được tìm thấy trong bóng tối.

“count the rows of seats between you and the exits to so that you can find them in the dark if necessary” = đếm số hàng ghế giữa bạn và lối ra để bạn có thể tìm thấy chúng trong bóng tối nếu cần thiết.

Cái có thể được tìm thấy trong bóng tối chính là chỉ 2 cái gần hành khách nhất, sau đó mới đếm số hàng ghế đề phòng bóng tối.

          D. The nearest one = cái gần nhất.

Phương án này đúng nhưng chưa đủ so với thông tin trong bài.

Bình luận (0)