Trần An
dịch sang tiếng việt Boom in Tourists Helping Stabilize China-Vietnam Relations China has emerged as the top single-country source of tourism for Vietnam over the past year, a status that could help broader relations hurt by a maritime dispute and historical distrust. The number of Chinese tourists to the neighboring Southeast Asian country reached 250,000 in January, leading other countries with about a quarter of the month’s total. The headcount from China marks a 68 percent incr...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Phạm Thanh Thảo
Xem chi tiết
Dân Chơi Đất Bắc=))))
13 tháng 11 2021 lúc 16:36

Một lễ hội nổi tiếng ở Việt Nam

  Ở Việt Nam, mọi người tổ chức nhiều lễ hội khác nhau mỗi năm. Lễ hội lớn nhất ở Việt Nam là Tết. Điều này kỷ niệm sự khởi đầu của Tết Nguyên đán. Người Việt Nam phải chuẩn bị rất nhiều cho lễ hội này. Trước Tết, mọi người mua hoa quả chợ về trang trí nhà cửa. Hầu hết mọi người mua một cây đặc biệt với rất nhiều hoa. Ở miền Bắc nước ta, người ta mua những cây đào có hoa màu hồng. Ở miền Nam, người ta mua mai nở hoa vàng. Mọi người dọn dẹp nhà cửa trước Tết. Điều này rất quan trọng vì bạn không nên | t dọn dẹp nó trong ngày Tết. Trong ngày Tết, mọi người đi thăm gia đình và bạn bè của họ. Ít người đi học hoặc đi làm. Trẻ em mặc quần áo mới và được lì xì. Đó là thời điểm tuyệt vời để xem múa lân và bắn pháo hoa. Tất cả mọi người đều vui vẻ và háo hức về ngày Tết. Người Việt Nam rất thích tổ chức lễ hội này.

Cá Biển
13 tháng 11 2021 lúc 16:53

Một lễ hội nổi tiếng ở Việt Nam

  Ở Việt Nam, mọi người tổ chức nhiều lễ hội khác nhau mỗi năm. Lễ hội lớn nhất ở Việt Nam là Tết. Điều này kỷ niệm sự khởi đầu của Tết Nguyên đán. Người Việt Nam phải chuẩn bị rất nhiều cho lễ hội này. Trước Tết, mọi người mua hoa quả chợ về trang trí nhà cửa. Hầu hết mọi người mua một cây đặc biệt với rất nhiều hoa. Ở miền Bắc nước ta, người ta mua những cây đào có hoa màu hồng. Ở miền Nam, người ta mua mai nở hoa vàng. Mọi người dọn dẹp nhà cửa trước Tết. Điều này rất quan trọng vì bạn không nên | t dọn dẹp nó trong ngày Tết. Trong ngày Tết, mọi người đi thăm gia đình và bạn bè của họ. Ít người đi học hoặc đi làm. Trẻ em mặc quần áo mới và được lì xì. Đó là thời điểm tuyệt vời để xem múa lân và bắn pháo hoa. Tất cả mọi người đều vui vẻ và háo hức về ngày Tết. Người Việt Nam rất thích tổ chức lễ hội này.

Nguyễn Trung Quang
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Minh Phương
29 tháng 11 2023 lúc 21:25

1.China is in Asia.

China is the fourth largest courtry.

2.first-China

fifth-Pakistan

second-India

third-United States

fourth-Idonesia

3.China contiguous the country:

-Vietnam,Laos,Myanmar,India,Pakistan,Mongolia.

kim chi
29 tháng 11 2023 lúc 21:30

cụt cot kẹt

=))

Sinh Viên NEU
30 tháng 11 2023 lúc 0:54

1 Asia

2 fourth

Bài 2

first: china

second: india

third: the United States

fourth: Indonesia

fifth: Pakistan

Bài 3:-Vietnam,Laos,Myanmar,India,Pakistan,Mongolia

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 11 2019 lúc 6:46

Đáp án B

Rằng Việt Nam ______ là một ví dụ về thành tựu của Việt Nam đạt được trong lĩnh vực kinh tế. 

A. đạt 7% mỗi năm trong đầu tư kinh tế. 

B. thành công trong chương trình "xoá đói giảm nghèo".

C. tăng cường hợp tác khu vực với các nước thành viên ASEAN. 

D. chính thức trở thành thành viên của ASEAN. 

Dẫn chứng ở câu thứ 3- đoạn 2: “Vietnam has made a good impression on ASEAN countries with its achievements in economic development especially in hunger eradication and poverty alleviation”- (Việt Nam đã tạo ấn tượng tốt đối với các nước ASEAN bằng những thành tựu trong công cuộc phát triển nền kinh tế, đặc biệt là trong chương trình xóa đói giảm nghèo)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 10 2017 lúc 9:25

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

"Kế hoạch chi tiết" như đã thảo luận trong đoạn 1 là gì?

A. Đó là một danh sách các quy tắc để người dân Trung Quốc làm theo để duy trì kiểm soát dân số.

B. Đó là một kế hoạch sơ bộ để điều chỉnh hành vi của cộng đồng.

C. Chính sách của Chính phủ bao gồm chi tiết về các quy định và khuyến khích để cải thiện tỷ lệ trẻ em gái.

D. Đó là hướng dẫn được in ra để thực hiện các quy tắc về tỷ lệ giới tính.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 10 2019 lúc 6:50

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “inculcate” được sử dụng trong đoạn 4 có nghĩa là

A. tính toán các ưu và nhược điểm

B. khiến ai tuân theo lệnh của ai đó

C. bắt đầu một thói quen về

D. gây ấn tượng bằng sự thúc giục liên tục

Nobel Laureate Hayek feels that when Government tries to dominate the social system by making people forcibly inculcate a certain habit, such a condition is bound to happen.

Nobel Laureate Hayek cảm thấy rằng khi Chính phủ cố gắng thống trị hệ thống xã hội bằng cách buộc người ta

phải khắc sâu vào não một thói quen nhất định, chuyện như vậy chắc chắn sẽ xảy ra.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 8 2018 lúc 13:36

Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “Every year, a lot of tourists visit the Great Wall of China.”.

Dịch: Hằng năm có rất nhiều khách du lịch đến thăm Vạn Lý Trường Thành

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 10 2019 lúc 9:52

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

"Chính sách một đứa trẻ" được cho là có thể cải thiện được giá trị của phụ nữ như thế nào? (Tham khảo đoạn 6)

A. Do sự khan hiếm của phụ nữ trẻ, có nhận thức về "giá trị".

B. Chính phủ đã làm việc tích cực để th c đẩy chính sách.

C. Tỷ lệ nữ giới thấp giúp sức khoẻ của bé gái.

D. Phụ nữ có thể nhận được nền giáo dục tốt vì chi tiêu gia đình bị hạn chế.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 11 2018 lúc 16:46

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "teeming" trong đoạn 2 gần nhất có nghĩa là

A. đầy tràn                    B. dân số nữ

C. cặp vợ chồng   D. dân số nói chung

"teeming" = overflowing: đông đ c, nhiều, tràn đầy

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 5 2019 lúc 17:42

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "havoc" trong đoạn 1 gần nhất có nghĩa là

A. vấn đề bất thường              

B. hủy hoại lớn và rắc rối

C. tranh chấp nghiêm trọng    

D. một bệnh truyền nhiễm

"havoc" = great destruction and trouble: tàn phá, huỷ hoại nghiêm trọng

This distribution of the social ecology would create havoc in the future.

Sự phân bố này của hệ sinh thái xã hội sẽ tạo ra sự tàn phá trong tương lai.