Tìm a,b \(\in\)N biết \(\frac{a}{b}\)=\(\frac{49}{56}\) và UCLN(a,b)=12
Tìm a,b \(\in\) N biết \(\frac{a}{b}\) =\(\frac{49}{56}\) và UCLN(a,b0=12
tìm a,b thuộc tập hợp số tự nhiên, biết \(\frac{a}{b}\)=\(\frac{49}{56}\)và UCLN(a,b)=12
Tìm a,b thuộc Z ,biết rằng \(\frac{a}{b}\)=\(\frac{49}{56}\)va UCLN(a,b)=12
Ta có : \(\frac{a}{b}=\frac{49}{56}=\frac{7}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{7\cdot12}{8\cdot12}=\frac{84}{96}\)
Tìm \(a,b\in N\)biết:
\(\frac{a}{b}=\frac{49}{56}\)và ƯCLN(a,b) = 12
Tìm a,b thuộc N, biết
\(\frac{a}{b}\)=\(\frac{49}{56}\) và UWCLN (a,b)=12
Tìm a,b thuộc N, biết
\(\frac{a}{b}\) =\(\frac{49}{56}\) và ƯCLN (a,b)=12
Vì \(\left(a,b\right)=12\Rightarrow a=12m,b=12n\left(m,n\in N;\left(m,n\right)=1\right)\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{12m}{12n}=\frac{m}{n}=\frac{49}{56}=\frac{7}{8}\Rightarrow\hept{\begin{cases}m=7\\n=8\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=84\\b=96\end{cases}}}\)
Tìm các số tự nhiên a và b biết rằng \(\frac{a}{b}=\frac{49}{56}\) và ƯCLN(a ; b) = 12
\(\frac{a}{b}=\frac{49}{56}=\frac{7}{8}\)
ƯCLN(a ; b) = 12 chứng tỏ ta đã chia cả tử và mẫu của phân số \(\frac{a}{b}\) cho 12 để \(\frac{a}{b}\) rút gọn thành \(\frac{7}{8}\)
Vậy a = 7 . 12 = 84 ; b = 8 . 12 = 96
tìm a , b Biết :
\(\frac{a}{b}\)= \(\frac{49}{56}\) và ƯCLN(a,b) = 12
1.
a) Tính tổng sau cho hợp lí:
A=\(\frac{10}{8}+\frac{10}{56}+\frac{10}{140}+...+\frac{10}{1400}\)
b) Tìm x, y thuộc N lớn hơn 1 thỏa mãn điều kiện : x+1 chia hết cho y, y+1 chiah ết cho x
c) Tìm a,b thộc N( a<b) biết BCNN(a, b)+ UCLN( a, b) =19