Cho 4,72 g hỗn hợp A (Fe,FeO,Fe2O3) tác dụng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 3,92 g Fe .Cũng hỗn hợp trên tác dụng dung dịch CuSO4 dư trở thành 4,96g chất rắn .Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
Cho 4,72 gam hỗn hợp bột gồm các chất Fe, FeO và Fe2O3 tác dụng với CO ở nhiệt độ cao. Phản ứng xong thu được 3,92 gam Fe. Nếu ngâm cùng lượng hỗn hợp các chất trên trong dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong khối lượng chất rắn thu được là 4,96 gam. Khối lượng (gam) Fe, Fe2O3 và FeO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 1,68; 1,44; 1,6
B. 1,6; 1,54; 1,64
C. 1,6; 1,44; 1,64
D. 1,68; 1,6; 1,44
Đáp án D
Các phản ứng xảy ra:
Hỗn hợp rắn thu được khi cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch CuSO4 gồm Cu, FeO và Fe2O3.
Khử 16g F e 2 O 3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được một hỗn hợp rắn X gồm F e 2 O 3 , F e 3 O 4 , F e O , F e . Cho X tác dụng hết với H 2 S O 4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y. sau khi cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là
A. 18g.
B. 30g.
C. 40g.
D. 25g.
Để tác dụng hoàn toàn với 4,64 g hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 1M. Nếu khử hoàn toàn 4,64 g hỗn hợp trên bằng CO ở nhiệt độ cao thì khối lượng Fe thu được là
A. 3,36 g.
B. 4,36 g.
C. 3,63 g.
D. 4,63 g.
Chọn A
Ta có n O o x i t = 1 2 n a x i t = 1 2 . 0 , 16 . 1 = 0 , 08
m F e = m h h – m o ( o x i t ) = 4,64 – 0,08.16 = 3,36 gam.
Cho m (g) hỗn hợp X gồm Fe và S tác dụng hết vs dung dịch HCl thu được 5,6 (l) H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Cũng cho m (g) hỗn hợp trên tác dụng vs NaOH (dư) thì sau phản ứng còn 5,6 (g) chất rắn. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X
Hòa tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp gồm fe3o4, fe203, feo, fe vào dung dịch hcl cần 360 gam dung dich hcl 18,25% để tác dụng vừa đủ . Sau phản ứng thu đươc V(l) h2 và dung dich b.
a)Cho toàn bộ h2 sinh ra tác dụng với cuo dư ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn có khối lương nhỏ hơn khối lượng cuo ban đầu là 3,2 gam a, nếu cô cạn dung dịch b thì thu bao nhiêu gam muối khan b,
b)nếu hỗn hợp a ban đầu có tỉ lệ mol n(fe2o3) : n ( feo) = 1: 1. Tính C% các chất trong dung dich b
c)hỗn hợp x cũng chứa Fe3O4 ; Fe2O3 ; FeO ; Fe nếu dùng 100g (x ) cho tác dugnj với 2 lít dd hcl 2M . chứng minh rằng hỗn hợp x tan hết
Cho 10,8 (g) hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,12 lít khí (đktc).
a) Viết PTPU xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
c) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1M để hòa tan 10,8g hỗn hợp A ở trên?
d) Nếu cho hỗn hợp A ở trên vào dd H2SO4 đặc,nóng thì khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Cho 4,8 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Phản ứng xong lấy chất rắn ra khỏi dung dịch rồi cho tác dụng với dung dịch HCl 1M thì còn 3,2 gam chất rắn màu đỏ.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Xác định thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow56x+160y=4,8\left(1\right)\)
\(PTHH:Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ \Rightarrow n_{Cu}=n_{Fe}=a\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ Cu+2FeCl_3\rightarrow CuCl_2+2FeCl_2\\ \Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{1}{2}n_{FeCl_3}=n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Cu\left(dư\right)}=a-b=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right)\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{8}{135}\\b=\dfrac{1}{108}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%_{Fe}=\left(\dfrac{8}{135}\cdot56\right):4,8\cdot100\%\approx69,14\%\\\%_{Fe_2O_3}\approx30,86\%\end{matrix}\right.\)
\(b,n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{18}\approx0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,06}{1}=0,06\left(l\right)\)
Cho 10,8g hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và Oxit kim loại hóa trị II tác dụng với 3,36 lít CO thu được khí Y và m(g) rắn Z. Dẫn toàn bộ lượng Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5g chất rắn không tan. Cho m(g) Z trên vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí và 0,05 mol chất rắn A không tan. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại hóa trị II trên và tính thành phần % khối lượng mỗi chất hỗn hợp X.
Các phản ứng trên xảy ra hoàn toàn, khí được đo ở đktc.
Các thánh hóa giúp mình với.
Chuyển đổi hết từ khối lượng chất sang mol chất, rồi viết phương trình phản ứng , tính từng bước theo phương trình hóa học sẽ ra được.
Bạn giải chi tiết được không????
Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeO.
D. Không xác định được.
Đáp án A
Ta có sơ đồ phản ứng:
Phần 1:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Phần 2:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)
0,05 → 0,075
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (2)
Ta có phương trình phản ứng:
Khối lượng các chất trong 1 phần hỗn hợp B là 19,82/2 = 9,91 g
Ta có:
=> Oxit sắt cần tìm là Fe2O3