Nêu tên từng bộ phận của nhụy hoa
Ai mở sách hoặc trả lời sai làm chó
Chỉ tên và nói tên từng bộ phận của nhị và nhụy
a: Bao phấn, b: Chỉ nhị, c: Đầu nhụy, d: Vòi nhụy, e: Bầu nhụy, g: Noãn.
Quan sát cẩn thận một hoa mang tới lớp và H.28.1
- Hãy tìm từng bộ phận của hoa , gọi tên chúng.
- Lần lượt tách các lá đài và các cánh hoa để quan sát, hãy ghi lại một số đặc điểm số lượng , màu sắc,…) của chúng.
- Lấy một nhị hoa để quan sát kĩ, tách một bao phấn, dầm nhẹ trên tờ giấy, dùng kính lúp để quan sát, sau đó xem H.28.2. Trả lời các câu hỏi:
Nhị hoa gồm những bộ phận nào? Hạt phấn nằm ở đâu?
- Quan sát nhụy hoa và H.28.3. Trả lời các câu hỏi : Nhụy gồm những bộ phận nào? Noãn nằm ở đâu?
- Các bộ phận của hoa: cánh hoa( tràng hoa), lá đài, nhị hoa, nhụy hoa (có hoa có cả nhị và nhụy hoa, có hoa lại chỉ có nhị hoặc nhụy).
- Mỗi loại hoa mang các đặc điểm khác nhau về màu sắc, số lượng , nhị và nhụy hoa.
- Khi tách bao phấn , dầm nhẹ trên tờ giấy và soi kính lúp sẽ thấy các hạt nhỏ mịn chính là các hạt phấn.
- Nhị hoa gồm 2 phần : chỉ nhị và bao phấn.
- Nhụy gồm : Đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy.
- Noãn nằm bên trong bầu nhụy
Họ và tên :……………………………. | Ôn tập học kỳ II |
Lớp: 6A | Môn: Sinh 6 |
|
|
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) : Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả?
a/ Noãn. b/ Bầu nhụy. c/ Đầu nhụy d/ Nhụy.
Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây:
a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Vỏ hạt và phôi.
Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm:
a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả. b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
c/ Vỏ quả khô khi chín. d/ Quả chứa đầy nước.
Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?
a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải. b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.
c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây một lá mầm:
a/ Phôi có 1 lá mầm b/ Chất dinh dưỡng dự trữ ở phôi nhũ
c/ Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Phôi có 2 lá mầm
Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?
a/ Cây thuốc bỏng. b/ Cây bông hồng.
c/ Cây thuốc phiện. d/ Cả a,b,c đều đúng.
Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:
a/ Nón b/ Bào tử c/ Túi bào tử d/ Hoa
Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ
a/ Quả xoài b/ Quả đào c/ Quả đu đủ d/ Quả đậu xanh
II/ TỰ LUẬN
Câu 1: Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào ? Tại sao phải ủ rơm rạ cho hạt mới gieo và gieo hạt đúng thời vụ?
Câu 2:
a. Trình bày các cách phát tán của quả và hạt. Cho VD?
b. Nhà bạn Lan có trồng loại đậu đen và đậu xanh. Vì sao nhà bạn Lan phải thu hoạch các loại đậu đó trước khi quả chín ?
Bài làm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả?
a/ Noãn. b/ Bầu nhụy. c/ Đầu nhụy d/ Nhụy.
Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây:
a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Vỏ hạt và phôi.
Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm:
a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả. b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
c/ Vỏ quả khô khi chín. d/ Quả chứa đầy nước.
Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?
a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải. b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.
c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông:
a/ Thân gỗ. b/ Cơ quan sinh sản là nón.
c/ Có hoa, quả, hạt. d/ Rễ to khỏe.
Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?
a/ Cây thuốc bỏng. b/ Cây bông hồng.
c/ Cây thuốc phiện. d/ Cả a,b,c đều đúng.
Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:
a/ Nón b/ Bào tử c/ Túi bào tử d/ Hoa
Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ
a/ Quả xoài b/ Quả đào c/ Quả đu đủ d/ Quả đậu xanh
II/ TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 1: Giữa cây hạt trần và cây hạt kín có những đặc điểm gì phân biệt? Đặc điểm nào là quan trọng nhất ở cây hạt kín? Vì sao (3 điểm)
Câu 2: Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào ? (2 điểm )
Câu 3: Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? (2 điểm)
Câu 4: Nhà bạn Lan có trồng loại đậu đen và đậu xanh. Vì sao nhà bạn Lan phải thu hoạch các loại đậu đó trước khi quả chín ? (1 điểm)
Bài làm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….........................................................................................................................
Test 1.
I . Trắc nghiệm .
Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả?
a/ Noãn. b/ Bầu nhụy. c/ Đầu nhụy d/ Nhụy.
Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây:
a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Vỏ hạt và phôi.
Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm:
a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả. b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
c/ Vỏ quả khô khi chín. d/ Quả chứa đầy nước.
Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?
a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải. b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.
c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây một lá mầm:
a/ Phôi có 1 lá mầm b/ Chất dinh dưỡng dự trữ ở phôi nhũ
c/ Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Phôi có 2 lá mầm
Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?
a/ Cây thuốc bỏng. b/ Cây bông hồng.
c/ Cây thuốc phiện. d/ Cả a,b,c đều đúng.
Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:
a/ Nón b/ Bào tử c/ Túi bào tử d/ Hoa
Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ
a/ Quả xoài b/ Quả đào c/ Quả đu đủ d/ Quả đậu xanh
II . Tự luận .( Tham khảo ) .
Câu 1 :
Điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
– Điều kiện bên ngoài: độ ẩm, không khí, nhiệt độ, nước, cường độ ánh sáng,…
– Điều kiện bên trong: chất lượng của hạt (kích thước hạt, màu sắc hạt, độ sạch bệnh, mức độ nguyên vẹn, lượng chất dinh dưỡng trong hạt,…).
Khi trời rét phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo→ giữ ấm cho hạt, tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm.
Câu 2 :
a/ Cách phát tán của quả và hạt :
+ Phát tán nhờ gió .
+ Phát tán nhờ động vật .
+ Phát tán nhờ con người .
+ Tự phát tán .
VD : Qủa ké đầu ngựa , trinh nữ , . .... tự phát tán .
b/ Vì đỗ xanh là loại quả tự phát tán . Khi quả chín khô , quả sẽ tung ra hạt từ trong quả ra ngoài , khiến năng xuất kém .
Test 2 :
I . Trắc nghiệm .
Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả?
a/ Noãn. b/ Bầu nhụy. c/ Đầu nhụy d/ Nhụy.
Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây:
a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Vỏ hạt và phôi.
Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm:
a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả. b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
c/ Vỏ quả khô khi chín. d/ Quả chứa đầy nước.
Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?
a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải. b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.
c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông:
a/ Thân gỗ. b/ Cơ quan sinh sản là nón.
c/ Có hoa, quả, hạt. d/ Rễ to khỏe.
Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?
a/ Cây thuốc bỏng. b/ Cây bông hồng.
c/ Cây thuốc phiện. d/ Cả a,b,c đều đúng.
Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:
a/ Nón b/ Bào tử c/ Túi bào tử d/ Hoa
Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ
a/ Quả xoài b/ Quả đào c/ Quả đu đủ d/ Quả đậu xanh
II . Tự luận ( Tham khảo ) .
Câu 1 :
Điểm quan trọng nhất để phân biệt thực vật hạt trần với thực vật hạt kín là cách chúng bảo vệ hạt. Hạt của thực vật hạt trần chưa được bảo vệ, nằm lộ trên các lá noãn hở; hạt của thực vật hạt kín được bảo vệ trong quả.
Câu 2 :
Điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
– Điều kiện bên ngoài: độ ẩm, không khí, nhiệt độ, nước, cường độ ánh sáng,…
– Điều kiện bên trong: chất lượng của hạt (kích thước hạt, màu sắc hạt, độ sạch bệnh, mức độ nguyên vẹn, lượng chất dinh dưỡng trong hạt,…).
Khi trời rét phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo→ giữ ấm cho hạt, tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm.
Câu 3 :
Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống.Hạn chế khai thác bừa bải các loài thực vật quý hiếm.Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm.Tuyên truyền mọi người dân bảo vệ rừng.Xây dựng khu bảo tồn, vườn quốc gia.Câu 4 :
Vì đỗ xanh là loại quả tự phát tán . Khi quả chín khô , quả sẽ tung ra hạt từ trong quả ra ngoài , khiến năng xuất kém .
đề 1
I. TRẮC NGHIỆM
C1:C:đầu nhụy
C2:c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
C3:a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả
C4:c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt.
C5:d/ Phôi có 2 lá mầm
C6:c/ Cây thuốc phiện.
C7:c/ Túi bào tử
C8:d/ Quả đậu xanh
II/ TỰ LUẬN
C1
-Điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
+)Điều kiện bên ngoài: độ ẩm, không khí, nhiệt độ, nước, cường độ ánh sáng,…
+)Điều kiện bên trong: chất lượng của hạt (kích thước hạt, màu sắc hạt, độ sạch bệnh, mức độ nguyên vẹn, lượng chất dinh dưỡng trong hạt,…).
-Vì khi gieo đúng thời vụ thì cây sẽ có thể nhận được các yếu tố để hạt nảy mầ một cách tốt nhất
-Ta phải phủ rơm rạ cho hạt mới trồng vì khi làm vậy cây mới có đủ nhiệt độ để phát triển
C2
a)các cách phát tán:
-phát tán nhờ gió
-phát tán nhờ động vật
-tự phát tán
-phát tán nhò động vật
VD:quả đậu,quả ké đầu ngựa,...
b)Vì hai loại quả mà nhà Lan trồng là quả khô nẻ,khi chín vỏ tự tách ra và hạt rơi ra ngoài nên nhà bạn Lan phải thu hoạch chúng trước khi chín
Mk chưa làm đề 2 vì mk mỏi tay vl
Mọi người cho mình biết cấu tạo của hoa cúc tím được không. Từng bộ phận, và tên gọi của chúng. Làm ơn trả lời nhanh và chi tiết chút nha!!
Cấu tạo: đài, tràng, nhị, lá, thân, rễ.
Đài: giữ các bộ phận của hoa
Tràng: màu tím hoặc hồng để thu hút sâu bọ
Nhị: chứa các bao phấn mang tế bào sinh dục đực
Lá: chứa chất diệp lục và thoát hơi nước.
Thân: thân thảo
Rễ: rễ chùm
Hi vọng mik giúp được bạn
Trong một bài văn miêu tả cái cặp sách , có các nội dung sau : Nêu suy nghĩ , tình cảm của mình với cái cặp sách , tả bao quát , nêu công dụng của từng bộ phận , nêu công dụng chung của cái cặp sách , tả từng bộ phận với các đặc điểm nổi bật , giới thiệu cái cặp sách như một người bạn thân thiết .
Em hãy :
a) Sắp xếp các nội dung trên vào 3 phần : mở bài , thân bài , kết bài để có dàn ý của bài văn miêu tả cái cặp sách
b)Chọn một nội dung của phần thân bài và viết
LÀM CẢ 2 PHẦN VÀ TỚ CHO 3 TICK!!!
phần A dài lắm . Mình chỉ làm phần b thôi :
em thích nhất là hai ngăn vì nó chứa những đồ vật quan trọng . Ngăn đầu em để sách giáo khoa , vở ô li và cái bảng con . Ngăn thứ hai em để hộp bút và nhiều đồ dùng khác.
Trả lời câu hỏi:
- Những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản là chủ yếu? Vì sao?
- Những bộ phận nào bao bọc lấy nhị và nhụy, chúng có chức năng gì ?
- Nhị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực, nhụy có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái nên nhị và nhụy có chức năng sinh sản chủ yếu.
- Tràng hoa (nhiều cánh hoa) và đài hoa tạo thành bao hoa có chức năng bảo vệ nhị và nhụy.
Nêu tên các bộ phận của hoa và chức năng của từng bộ phận ? bộ phận nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?
Đài:bảo vệ nhị và nhụy
Tràng:thu hút côn trùng bảo vệ nhị và nhụy hoa
Nhị:cơ quan sinh sản của hoa
Nhụy:cơ quan sinh sản của hoa
Bộ phận quan trọng nhất của hoa là nhị và nhụy hoa vì nhị và nhụy chứa tế bào sinh dục đực và sinh dục cái và là cơ quan sinh sản chủ yếu của hoa
các bộ phận của hoa gồm: 1-lá hoa 4-cánh hoa
2-đài 5-nhụy
3-nhị 6-cuống hoa
Đài và tràng:làm thành bao hoa.Tràng gồm nhiều cánh hoa có màu sắc khác nhau theo từng loại
Nhị:gồm chỉ nhị và bao phấn đính trên chỉ nhị và bao phấn chứa nhiều hạt phấn(mang tế bào sinh dục đực)
Nhụy:gồm đầu ngoi và bầu nhụy.Bầu có chứa noãn(mang tế bào sinh dục cái)
Bộ phận quan trọng nhất là nhị và nhụy.Vì chúng là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
Các bộ phận của hoa và chức năng là:
. Hoa: cách mọc (đơn độc hay thành cụm).
. Đài: màu sắc của đài.
. Tràng: màu sắc, cánh hoa rời hay dính.
. Nhị: đếm số nhị.
. Nhụy: dùng dao cắt ngang bầu nhụy để xem noãn ở trong đó, noãn nhiều hay ít, hay chỉ có một.
Bộ phận quan trọng nhất là nhị và nhụy.
Vì chúng là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
trong một bài văn miêu tả cái cặp sách có các nội dung sau
Nêu suy nghĩ tình cảm của mình đối với các cặp sách ;Tả bao quát ;Nêu công dụng của từng bộ phận ;Nêu công dụng chung của cái cặp sách ;tả từng bộ phận với các đặc điểm nổi bật ;giới thiệu cái cặp như một người bạn thân thiết
a) sắp xếp các nội dung vào 3 phần mở bài thân bài và kết bài để có dàn ý của bài văn miêu tả cái cặp sách
b) chọn một nội dung của phần thân bài và viết
Bài làm thuyết minh về cái cặp sách
Trong tất cả các dụng cụ của học sinh, chúng tôi được xem như là anh cả, bởi lẽ chúng tôi có thân hình to lớn nhất. Các bạn có biết chúng tôi là ai không? Chúng tôi là những chiếc cặp xinh xinh giúp các bạn đựng đồ dụng học tập.
Họ hàng chúng tôi có tự bao giờ không rõ lắm, nhưng chắc chắn là từ rất xa xưa, khi con người có nhu cầu đi học. Cha ông chúng tôi trước kia được làm rất đơn giản, thân hình chỉ gồm những mảnh da lớn được may lại, nắp cặp có khóa sắt hoặc có day kéo để đóng mở cặp. Còn ngày nay, với công nghệ tiên tiến và hiện đại, chúng tôi được thiết kế với nhiều kiểu mẫu đẹp hơn, đa dạng hơn. Họ hàng chúng tôi có nhiều loại: cặp đeo, cặp mang trên vai, cặp xách. Chất liệu để làm ra chúng tôi cũng phong phú hơn xưa. Có loại làm bằng da mềm, có loại làm bằng vải dù, vải gin, vải bố… Riêng tôi, tôi có một thân hình tương đối đẹp, được làm bằng một loại vải da tốt. Bên ngoài có trang trí nhiều hình vẽ và màu sắc nổi bật. Tôi thích nhất là hình chú chó Pikachu ngộ nghĩnh, đáng yêu ở phía trước mặt cặp. Bên trên là nắp cặp với một cái khóa bằng sắt bóng loáng để đóng, mở. Mỗi khi đóng, mở cặp, những âm thanh vang lên lách cách rất vui tai. Bên dưới nắp cặp là một cái túi phụ có dây kéo để các cô, cậu học trò đựng các đồ vật nhỏ cần thiết. Bên hông là một cái túi lưới để đựng những chai nước mà các cô, cậu thường hay mang đến lớp. Tôi không chỉ có quai đeo mà còn có một cái quai nhỏ để xách. Bên trong quai có lót xốp nên sử dụng rất êm. Quan trọng nhất là bên trong cơ thể tôi. Nơi ấy có ba ngăn chính dùng để đựng sách vở. Ngoài ba ngàn chính tôi còn có một ngăn phụ để đựng bút, thước, compa. Mỗi ngăn cặp được ngăn bởi một miếng vải mỏng và bền.
Tuy thân hình chúng tôi cấu tạo chỉ như thế nhưng chúng tôi rất có ích. Nhờ có chúng tôi, các cô, cậu chủ cảm thấy tiện lợi hơn, thoải mái hơn khi đến trường. Chúng tôi che nắng cho sách, vở. Và chúng tôi chũng lấy làm vinh dự với chức năng bảo vệ nguồn tri thức của các cô, cậu học trò. Có chúng tôi, nguồn tri thức ấy sẽ không bị mất đi, không bị mai một đi khi trải qua mọi sự thay đổi của thời tiết.
Để chúng tôi phát huy hết vai trò của mình thì cần phải có sự bảo quản của con người. Cách bảo quản chúng tôi cũng dễ thôi: Khi đi học về, các cô, cậu chủ nhớ treo chúng tôi lên móc, để ở nơi sạch sẽ. Khi chúng tôi bị ướt, các cô, cậu chỉ cần dùng khăn lau khô rồi phơi lên. Chúng tôi cũng cần được giặt sạch rồi phơi khô để vải không bị mục hoặc mốc. Khi có bụi bám vào, cần lau chùi cho chúng tôi sạch sẽ, nhìn vào sẽ trông đẹp hơn, mới hơn. Đặc biệt, để dây kéo hoặc ổ khóa được bền thì cần sử dụng nhẹ nhàng, cẩn thận. Nếu không cẩn thận thì các bộ phận này dễ bị hỏng.
Chúng tôi cũng không tầm thường chút nào đấy chứ! Chúng tôi là những người bạn tốt của các bạn học sinh, luôn đồng hành cùng các bạn, giúp các bạn mang theo mình nhiều tri thức để sau này trở thành những người tài đức vẹn toàn, giúp ích chó đất nước và mở ra cho mình một tương lai mới.
Bài làm thuyết minh về cái cặp sách
Trong tất cả các dụng cụ của học sinh, chúng tôi được xem như là anh cả, bởi lẽ chúng tôi có thân hình to lớn nhất. Các bạn có biết chúng tôi là ai không? Chúng tôi là những chiếc cặp xinh xinh giúp các bạn đựng đồ dụng học tập.
Họ hàng chúng tôi có tự bao giờ không rõ lắm, nhưng chắc chắn là từ rất xa xưa, khi con người có nhu cầu đi học. Cha ông chúng tôi trước kia được làm rất đơn giản, thân hình chỉ gồm những mảnh da lớn được may lại, nắp cặp có khóa sắt hoặc có day kéo để đóng mở cặp. Còn ngày nay, với công nghệ tiên tiến và hiện đại, chúng tôi được
ok nha | |
Chỉ trên kính (hoặc tranh vẽ) các bộ phận của kính hiển vi và nêu chức năng của từng bộ phận
Các bộ phận của kính hiển vi gồm:
1. Thị kính: hội tụ hình ảnh của mẫu vật lên võng mạc của mắt.
2. Đĩa quay: gắn các vật kính
3. Vật kính (4x, 10x, 40x,…) : tăng kích cỡ hình ảnh của mẫu vật (lên 4 lần, 10 lần, 40 lần,…).
4. Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp giữ.
5. Gương phản chiếu ánh sáng/ đèn: tập trung ánh sáng vào vật mẫu.
6. Chân đế: đỡ các phần của kính
7. Ốc to: điều chỉnh khoảng cách từ mẫu đến vật kính.
8. Ốc nhỏ: lấy nét, làm rõ hình ảnh của mẫu.
9. Ốc chỉnh sáng: điều chỉnh tăng /giảm độ sáng của đèn.
10. Vi chỉnh: dịch chuyển mẫu theo chiều ngang (sang trái, sang phải) trên bàn kính.