một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng với biên độ A và vận tốc góc ω. Tại điểm có li độ x = A/2 độ lớn vận tốc là
Một chất điểm dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng với biên độ là A và chu kì là T. Tại thời điểm chất điểm có li độ x=A/2 thì tốc độ của vật là
Áp dụng công thức: \(A^2=x^2+\frac{v^2}{\omega^2}\)
với \(x=\frac{A}{2}\) ta có
\(A^2=\left(\frac{A}{2}\right)^2+\frac{v^2}{\omega^2}\Leftrightarrow\frac{3A^2}{4}=\frac{v^2}{\omega^2}\Leftrightarrow v^2=\frac{3A^2}{4}.\omega^2\Rightarrow \left|v\right|=\frac{\sqrt{3}A}{2}.\omega=\frac{\sqrt{3}A}{2}.\frac{2\pi}{T}\)
Xét con lắc dao động điều hòa với tần số góc dao động là ω = 10 π (rad/s). Tại thời điểm t=0,1 (s), vật nằm tại li độ x= +2 cm và có tốc độ 0 , 2 π (m/s) hướng về phía vị trí cân bằng. Hỏi tại thời điểm t=0,05 (s), vật đang ở li độ và có vận tốc bằng bao nhiêu?
A. x= +2 cm; v= +0,2π m/s
B. x= -2 cm; v= -0,2π m/s
C. x= -2 cm; v= +0,2π m/s
D. x= +2 cm; v= -0,2π m/s
Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox xung quanh vị trí cân bằng x = 0; theo phương trình x = A cos ω t + φ . Biết T = 0,4s, biên độ 4cm. Tại thời điểm t, vật có li độ x = –2cm và vectơ vận tốc cùng chiều dương của trục ox. Tại thời điểm t1 trước đó 0,1s, li độ, vận tốc của chất điểm lần lượt là:
A. - 2 3 c m ; 10 π c m / s
B. 2 3 c m ; 10 π c m / s
C. - 2 3 c m ; - 10 π c m / s
D. 2 3 c m ; - 10 π c m / s
Đáp án C
Tần số góc của dao động
→ Thời điểm t = 0,1s ứng với góc lùi
Biểu diễn các vị trí tương ứng trên đường tròn, ta thu được:
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc ω. Tại thời điểm vật chuyển động qua vị trí có li độ x, khi đó vật có gia tốc là a . Mối quan hệ giữa x, a, ω và A là
Mối liên hệ giữa li độ x và gia tốc a là a = - ω 2 x
Đáp án D
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc ω . Tại thời điểm vật chuyển động qua vị trí có li độ x, khi đó vật có gia tốc là a . Mối quan hệ giữa x, a, ω và A là
A. x = - ω 2 A
B. A 2 = x 2 + a 2 ω 4
C. A 2 = x 2 + a ω 2
D. a = - ω 2 x
Đáp án D
+ Mối liên hệ giữa li độ x và gia tốc a là a = - ω 2 x .
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc ω. Tại thời điểm vật chuyển động qua vị trí có li độ x, khi đó vật có gia tốc là a . Mối quan hệ giữa x, a, ω và A là
A. x = - ω 2 A
B. A 2 = x 2 + a 2 ω 4
C. A 2 = x 2 + a ω 2
D. A = - ω 2 x
Đáp án D
+ Mối liên hệ giữa li độ x và gia tốc a là A = - ω 2 x
Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox xung quanh vị trí cân bằng x = 0; theo phương trình x = Acos ωt + φ . Biết T = 0,4 s, biên độ 4 cm. Tại thời điểm t, vật có li độ x = –2 cm và vectơ vận tốc cùng chiều dương của trục ox. Tại thời điểm t 1 trước đó 0,1 s, li độ, vận tốc của chất điểm lần lượt là :
A. - 2 3 cm; 10π cm/s.
B. 2 3 cm; 10π cm/s.
C. - 2 3 cm; –10π cm/s.
D. 2 3 cm; –10π cm/s
Một vật dao động điều hòa với chu kì 0,5π s và biên độ 2 cm. Vận tốc tại vị trí cân bằng có độ lớn
A. 4 cm/s.
B. 8 cm/s.
C. 3 cm/s.
D. 0,5 cm/s.
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Gọi A, ω và φ lần lượt là biên độ, tần số góc và pha ban đầu của dao động. Biểu thức vận tốc của vật theo thời gian t là
A. v = - Aωsin ( ωt + φ )
B. v = Aωcos ( ωt + φ )
C. v = - Aω 2 cos ( ωt + φ )
D. v = Aφsin ( ωt + φ )
Đáp án A.
Lời giải chi tiết:
Vận tốc của vật dao động điều hòa: v = x ' = - Aωsin ( ωt + φ )