Cho a mol hỗn hợp CO2 và SO2 ( tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với1 lít dd KOH 1,5aM và NaOH aM . Sau phản ứng thu được m gam muối khan, Tìm mối liên hệ giữa a và m .
A là hỗn hợp khí gồm SO2 và CO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 27. Dẫn a mol hỗn hợp khí A qua bình đựng 1 lít dung dịch NaOH 1.5a M, sau phản ứng cô cạn dd thu được m gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m và a l
A. m=105a
B. m=103.5a
C. m=116a
D. m=141a
Đáp án A
Coi hỗn hợp khí A có công thức chung là XO2.
MA = 54 => X = 22
XO2 + 2NaOH → Na2XO3 + H2O
XO2 + NaOH → NaHXO3
T = nNaOH /nA = 1,5 => pư tạo 2 muối nNaOH = 1,5a
=>
=> m = 0,5a(94+116) = 105a
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY > MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3
B. 3 : 2
C. 2 : 1
D. 1 : 5
Đáp án D
=> Công thức phân tử của este là C3H6O2
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z M Y > M Z . Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a :
A. 2 : 3.
B. 3 : 2.
C. 2 : 1.
D. 1 : 5.
Chọn đáp án D
♦ Giải đốt m gam X + 0,21 mol O2 → t o 0,18 mol CO2 + 0,18 mol H2O → m= 4,44 gam.
Tương quan n C O 2 = n H 2 O nên hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở cùng dạng CnH2nO2.
Bảo toàn nguyên tố O có n X = 0 , 06 mol → n= 0,18 : 0,06= 3 → CTPT hai este là C3H6O2.
Tương ứng với C3H6O2 cũng chỉ có đúng 2 đồng phân este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
♦ Thủy phân: 4,44 gam X + 0,11 mol KOH → a mol CH3COOK + b mol HCOOK + ....
Ta có a+b= 0,06 mol và ∑ m chất rắn khan = 98a+84b+0,05.56= 7,98 gam.
Giải hệ đuợc a= 0,01 mol và b= 0,05 mol → a : b= 1 : 5.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z M Y > M Z . Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a :
A. 2 : 3.
B. 3 : 2.
C. 2 : 1.
D. 1 : 5.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 mL dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY > MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là:
A. 2 : 3
B. 3 : 2
C. 2 : 1.
D. 1 : 5
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 mL dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY > MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là:
A. 2 : 3.
B. 3 : 2.
C. 2 : 1.
D. 1 : 5
Chọn đáp án D
- Khi cho m gam X trên tác dụng với 0,11 mol KOH thì:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY > MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a:b là
A. 2:3.
B. 2:1.
C. 1:5.
D. 3:2
nO2 = 0,21 mol
nCO2 = 0,18 mol
nH2O = 0,18 mol
nCO2 = nH2O => Este no, đơn, hở
BTNT O: 2neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => neste = [(2.0,18+0,18) – 0,21.2]/2 = 0,06
Bảo toàn khối lượng => mX = 4,44
=> MX = 74 => C3H6O2
=> Y là CH3COOK (a mol) và Z là HCOOK (b mol) (tương ứng với hai este CH3COOCH3 và HCOOC2H5)
m chất rắn = m muối + mKOH dư => 7,98 = 98a+84b+0,05.56 (1)
a+b = 0,06 (2)
Giải (1) và (2) được a = 0,01; b = 0,05
=> a:b = 1:5
Đáp án cần chọn là: C
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY>MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a:b là
A. 2:3.
B. 2:1.
C. 1:5.
D. 3:2.
Giải thích:
nO2 = 0,21 mol
nCO2 = 0,18 mol
nH2O = 0,18 mol
nCO2 = nH2O => Este no, đơn, hở
BTNT O: 2neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => neste = [(2.0,18+0,18) – 0,21.2]/2 = 0,06
Số C = 0,18/0,06 = 3 => C3H6O2
=> Y là CH3COOK (a mol) và Z là HCOOK (b mol) (tương ứng với hai este CH3COOCH3 và HCOOC2H5)
m chất rắn = m muối + mKOH dư => 7,98 = 98a+84b+0,05.56 (1)
a+b = 0,06 (2)
Giải (1) và (2) được a = 0,01; b = 0,05
=> a:b = 1:5
Đáp án C
Hỗn hợp T gồm hai este là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần dùng 8,96 gam O2, thu được 5,376 lít khí CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Cho m gam T tác dụng hết với dung dịch NaOH (dùng dư 50% so với cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,74 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z ( M Y < M Z ) . Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3
B. 4 : 3
C. 3 : 2
D. 3 : 5
Chọn đáp án D
♦ giải đốt m g a m T + 0 , 28 m o l O 2 → t 0 0 , 24 m o l C O 2 + 0 , 24 m o l H 2 O
tương quan n C O 2 = n H 2 O
⇒ T là hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2
⇒ bảo toàn nguyên tố O có
nT = 1 2 .nO trong T
= (0,24 × 3 – 0,28 × 2) ÷ 2
= 0,08 mol.
⇒ n = 0,24 ÷ 0,08 = 3
⇒ T gồm 2 este đồng phân là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Thủy phân m gam T (0,08 mol) cần 0,08 mol NaOH
⇒ dư 50% so với lượng cần là 0,04 mol
⇒ 7,74 gam chất rắn khan gồm 0,04 mol NaOH dư + a mol HCOONa (muối Y) + b mol CH3COONa (muối Z).
⇒ 68a + 82b = 7,74 – 0,04 × 40
= 6,14 gam.
Lại có a + b = nT = 0,08 mol
⇒ giải hệ ra a = 0,03 mol
và b = 0,05 mol
⇒ a : b = 3 : 5