Phân kaliclorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng phần trăm của KCl trong phân bón đó là:
Phân kaliclorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng phần trăm của KCl trong phân bón đó là:
Phân Kali clorua được sản xuất từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng % của KCl trong phân bón là:
A. 73,9%
B. 76,0%
C. 79,3%
D. 75,5%
Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40% P2O5, phân kali clorua sản xuất từ quặng xinvinit (NaCl, KCl) thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng (%) của canxi đihiđrophotphat và của kali clorua trong các phân bón lần lượt là
A. 65,29 và 72,96.
B. 72,96 và 65,96.
C. 79,62 và 20,38.
D. 65,92 và 79,26
Chọn đáp án D
Giả sử có 100 gam phân supephotphat kép.
⇒ mP2O5 = 40 gam ⇒ nP2O5 ≈ 0,263 mol
+ Bảo toàn nguyên tố P ta có: Ca(H2PO4)2 → P2O5
⇒ nCa(H2PO4)2 = 20/71 mol ⇒ mCa(H2PO4)2 ≈ 65,92 gam.
⇒ %mCa(H2PO4)2/Phân bón = = 65,92%
+ Tương tự ta tính được %mKCl/Phân bón = 79,26%
⇒ Chọn D
Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40% P2O5, phân kali clorua sản xuất từ quặng xinvinit (NaCl, KCl) thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng (%) của canxi đihiđrophotphat và của kali clorua trong các phân bón lần lượt là
A. 65,29 và 72,96
B. 72,96 và 65,96
C. 79,62 và 20,38
D. 65,92 và 79,26
Chọn đáp án D
Giả sử có 100 gam phân supephotphat kép.
⇒ mP2O5 = 40 gam ⇒ nP2O5 ≈ 0,263 mol
+ Bảo toàn nguyên tố P ta có: Ca(H2PO4)2 → P2O5
⇒ nCa(H2PO4)2 = 20/71 mol ⇒ mCa(H2PO4)2 ≈ 65,92 gam.
⇒ %mCa(H2PO4)2/Phân bón= 65,92%
+ Tương tự ta tính được %mKCl/Phân bón = 79,26%
Phân kali clorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50,00% K 2 O . Hàm lượng (%) của KCl trong phân bón đó là
A. 72,9. B. 76,0.
C. 79,2. D. 75,5.
Đáp án: C.
Cứ 100 kg phân bón thì có 50 kg K 2 O .
Khối lượng phân bón KCl tương ứng với 50 kg K 2 O được tính theo tỉ lệ
K 2 O - 2KCl
94 g 2 x 74,5 g
50 kg x kg ;
Hàm lương (%) của KCl :
Phân kali clorua sản xuất từ quặng xinvinit (chứa NaCl và KCl) thường chỉ có độ dinh dưỡng bằng 50%. Hàm lượng phần trăm của KCl trong phân bón đó là
A. 75,5%.
B. 79,26%.
C. 47,55%.
D. 79,4%.
Đáp án B
+ C h ọ n m p h â n k a l i c l o r u a = 100 g a m ⇒ Đ ộ d i n h d ư ỡ n g = % K 2 O = 50 % . + n K C l = 2 n K 2 O = 2 . 50 % . 100 94 ⇒ % K C l = 2 . 50 . 74 , 5 94 = 79 , 26 %
Phân kali (KCl) được sản xuất từ quặng sinvinit thường chỉ có 50% K2O. Hàm lượng % của KCl trong phân bón đó là:
A. 39,6
B. 69,3
C. 72,9
D. 79,3
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Giả sử khối lượng quặng sinvinit là 100 gam
mK2O= 50 gam → nK2O= 0,532 mol
Bảo toàn nguyên tố K ta có nKCl= 1,064 mol→ mKCl= 1,064. 74,5=79,268 gam
Phân Kali clorua được sản xuất từ quặng xinvinit có chứa 47% về K2O về khối lượng. Phần trăm khối lượng KCl có trong phân bón đó bằng:
A. 75,0%.
B. 74,5%.
C. 67,8%.
D. 91,2%.
Phân kali clorua được sản xuất từ quặng sinvinit có chứa 47% K2O về khối lượng. Phần trăm khối lượng KCl có trong phân bón đó bằng
A. 75,0%
B. 74,5%
C. 67,8%
D. 91,2%
Đáp án B
Xét 100 gam phân kali, khối lượng K2O là 47 gam
2KCl K2O
149 94
y 47
Suy ra
Vậy hàm lượng KCl có trong phân là 74,5%