Những cấu trúc di truyền nào có tồn tại NTBS? Từ nguyên tắc đó có thể suy ra được những điều gì?
Vẽ sơ đồ thể hiện cơ chế di truyền ở cấp độ phan tử và nêu ý nghĩa của mỗi khâu trong sơ đồ đó.
Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện bằng sơ đồ
A. ADN --> mARN --> prôtêin --> tính trạng.
B. ADN --> mARN --> prôtêin.
C. ADN --> mARN --> prôtêin --> tính trạng
↓
ADN --> mARN --> prôtêin --> tính trạng
D. ADN --> prôtêin --> tính trạng.
Đáp án C
Cơ chế di truyền ở cấp phân tử gồm có: Nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã.
Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện bằng sơ đồ
A. ADN --> mARN --> prôtêin --> tính trạng
B. ADN --> mARN --> prôtêin
C. ADN --> mARN --> prôtêin --> tính trạng
↓
ADN --> mARN --> prôtêin --> tính trạng
D. ADN --> prôtêin --> tính trạng
Đáp án C
Cơ chế di truyền ở cấp phân tử gồm có: Nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã
Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện bằng sơ đồ:
A. ADN → prôtêin → tính trạng.
B. ADN → mARN → prôtêin → tính trạng.
C. ADN → mARN → prôtêin.
Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện bằng sơ đồ
A. ADN → mARN → prôtêin → tính trạng.
B. ADN → mARN → prôtêin.
C.
D. ADN → prôtêin → tính trạng.
Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực và ADN của tất cả các virut đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
(2) Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào.
(3) Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua các cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
(4) Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
A. (l), (4).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (2), (4).
Đáp án D
- (1) sai, vì một số tế bào virut có hệ gen là ADN mạch đơn hoặc ARN không tuân theo cấu trúc bán bảo tồn.
- (2) đúng.
- (3) sai, thông tin di truyền được truyền lại cho tế bào con thông qua cơ chế nhân đôi ADN.
- (4) đúng.
Vậy có 2 phát biểu đúng là (2) và (4).
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit được thể hiện ở cơ chế nào?
A. Cơ chế tự sao
B. Cơ chế phiên mã
C. Cơ chế giải mã
D. Cả 3 cơ chế trên
Đáp án D
Cả 3 cơ chế trên đều có sự khớp các nuclêôtit với nhau theo NTBS.
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc nào được thể hiện ở cả 3 quá trình nhân đôi, phiên mã, dịch mã?
A. Nguyên tắc bán bảo toàn
B. Nguyên tắc bổ sung
C. Nguyên tắc nửa gián đoạn
D. Cả 3 nguyên tắc trên
Đáp án B
Cả 3 cơ chế trên đều có sự khớp các nuclêôtit với nhau theo NTBS
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Trong tái bản ADN, sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn.
II. Quá trình nhân đôi ADN là cơ chế truyền thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con.
III. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
IV. Các gen nằm trong nhân một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Trong tái bản ADN, sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn
(2) Quá trình nhân đôi ADN là cơ chế truyền thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con
(3) Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
(4) Các gen nằm trong nhân một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Phát biểu đúng là : (1) (2) (3) (4)
Trong một chu kì , các gen trong nhân đều được nhân đôi ở pha S , số lượng phiên mã của gen phụ thuộc vào vào nhu cầu của tế bào
Đáp án A