tìm điểm trên ox cách đều 2 mặt phẳng
( \alpha ):x+y-z-1=0
(\beta ): 2x+y+2z-2=0
Cho mặt phẳng (α): x + 2y - 2z + 4 = 0 và (β): 2x - 2y + z - 13 = 0. Tìm điểm M trên mặt phảng (Oxy) sao cho OM=d(M,(α))=d(M,(β)).
Gọi \(M\left(x;y;0\right)\) \(\Rightarrow OM^2=x^2+y^2\)
\(d^2\left(M;\left(\alpha\right)\right)=\frac{\left(x+2y+4\right)^2}{9}\) ; \(d^2\left(M;\left(\beta\right)\right)=\frac{\left(2x-2y-13\right)^2}{9}\)
\(\left(x+2y+4\right)^2=\left(2x-2y-13\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+2y+4=2x-2y-13\\x+2y+4=-2x+2y+13\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4y+17\\3x=9\Rightarrow x=3\end{matrix}\right.\)
Th1: \(\left\{{}\begin{matrix}x=3\\x^2+y^2=\frac{\left(x+2y+4\right)^2}{9}\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\9y^2+81=4y^2+28y+49\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\5y^2-28y+32=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}M\left(3;4;0\right)\\M\left(3;\frac{8}{5};0\right)\end{matrix}\right.\)
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}x=4y+17\\x^2+y^2=\frac{\left(x+2y+4\right)^2}{9}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4y+17\\\left(4y+17\right)^2+y^2=\left(2y+7\right)^2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4y+17\\13y^2+108y+240=0\end{matrix}\right.\) (vô nghiệm)
Bạn kiểm tra lại tính toán
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng :
\(\left(\beta\right):x+3ky-z+2=0\)
\(\left(\gamma\right):kx-y+z+1=0\)
Tìm k để giao tuyến của \(\left(\beta\right)\) và \(\left(\gamma\right)\) vuông góc với mặt phẳng
\(\left(\alpha\right):x-y-2z+5=0\)
Ta có \(\overrightarrow{n}_{\beta}=\left(1;3k;-1\right);\overrightarrow{n}_{\gamma}=\left(k;-1;1\right)\)
Gọi \(d_k=\beta\cap\gamma\)
M cách đều hai mặt phẳng P : 2 x - y + z - 3 = 0 và Q : 4 x - 2 y + 2 z + 1 = 0 là một mặt phẳng (R).
Trong không gian Oxyz, tập hợp các điểm M cách đều hai mặt phẳng (P): 2x + 3y + z - 1 = 0 và (Q): 3x + y + 2z - 3 = 0 là hai mặt phẳng có phương trình là:
A. x - 2y + z - 2 = 0 và 5x + 4y + 4z - 4 = 0
B. x - 2y + z - 2 = 0 và 5x + 4y + 3z - 4 = 0
C. x - 3y + z - 2 = 0 và 5x + 4y + 3z - 4 = 0
D. x + 2y + z - 2 = 0 và 5x + 4y + 3z - 4 = 0
Đáp án B
Điểm M(x,y,z) cách đều hai mặt phẳng (P) và (Q) khi và chỉ khi:
d(M ; (P)) = d(M ; (Q))
Tìm tập hợp các điểm cách đều hai mặt phẳng :
\(\left(\alpha\right):3x-y+4z+2=0\)
\(\left(\beta\right):3x-y+4z+8=0\)
Tìm m ≥ 0 để mặt phẳng (P): 2x+y-2z+m=0 tiếp xúc với mặt cầu ( S ) : ( x - 2 ) 2 + ( y - 1 ) 2 + ( z - 1 ) 2 = 1
A. m=10
B. m=5
C. m=0
D. m=-1
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng α :2x+y-2z+1=0; β :x-2y+2z+3=0 Tập hợp tất cả các điểm trong không gian cách đều hai mặt phẳng đã cho là
A. Một mặt phẳng duy nhất
B. Một điểm duy nhất
C. Hai mặt phẳng phân biệt vuông góc với nhau
D. Một đường thẳng duy nhất song song với cả hai mặt phẳng đã cho
Điểm cần tìm M(x;y;z) ta có điều kiện cách đều hai mặt phẳng là
Vậy tập hợp các điểm này nằm trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau (hai mặt phẳng này được gọi là mặt phẳng phân giác của góc tạo bởi hai mặt phẳng).
Chọn đáp án C.
Chọn đáp án C.
Lập phương trình mặt phẳng (P) song song và cách đều hai mặt phẳng
( P 1 ): 2x + y + 2z + 1 = 0 và ( P 2 ): 2x + y + 2z + 5 = 0.
Ta có: M(x, y, z) ∈ (P)
⇔ d(M, ( P 1 )) = d(M, ( P 2 ))
⇔|2x + y + 2z + 1| = |2x + y + 2z + 5|
⇔ 2x + y + 2z + 1 = – (2x + y + 2z + 5)
⇔ 2x + y + 2z + 3 = 0
Từ đó suy ra phương trình của (P) là: 2x + y + 2z + 3 = 0.
Cho hai mặt phẳng P : x - 2 y + z = 0 và Q : 2 x + y - z - 1 = 0 . Tìm tập hợp các điểm M cách đều (P) và (Q).