hòa tan hết x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư sinh ra y mol NO2 (snr phẩm khử duy nhất ) quan hệ giữa x và y
Hòa tan hoàn toàn x mol C u F e S 2 bằng dung dịch H N O 3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol N O 2 (sản phẩm khử duy nhất của N + 5 ). Biểu thức liên hệ giữa x và y là
A. y = 17x
B. x = 15y
C. x =17y
D. y = 15x
Chọn A
C u F e S 2 ⏞ 0 → C u + 2 + F e + 3 + 2 S + 6 + 17 e
x → 17x (mol)
N + 5 + 1e → N + 4
y ← y (mol)
Bảo toàn e → 17x = y
hòa tan hết x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư sinh ra y mol NO2 (snr phẩm khử duy nhất ) quan hệ giữa x và y
CuFeS2 -> Cu(2+) + Fe(3+) + 2S(+6) + 17e
Theo phương trình trên, số mol e cho = 17 lần số mol CuFeS2 = 17x (mol)
N(+5) + 1e -> N(+4)
Theo phương trình trên, số mol e nhận = số mol N(+4) = y (mol)
Vì tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận nên => y = 17x
Fe(2+)+ 2S(2-) + 18H(+) + 17NO3(-) → Fe(3+) +
___x_____________________________(mol)
+ 17NO2 + 2SO4(2-) + 9H2O
____y____________________(mol)
Từ phương trình trên ta suy ra y= 17x
Hoà tan x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Biểu thức liên hệ giữa x và y là :
A. y =17x.
B. y =15x.
C. x =15y.
D. x =17y.
Cho a mol hỗn hợp gồm hai chất X và Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 2a mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Hai chất X và Y là
A. FeO và Fe3O4.
B. Fe và Fe3O4.
C. Fe2O3 và Fe3O4.
D. FeO và Fe2O3.
Hòa tan hết 0,03 mol một oxit sắt có công thức FexOy vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,01 mol một oxit nitơ có công thức NzOt (sản phẩm khử duy nhất). Mối quan hệ giữa x, y, z, t là
A. 27x –18y = 5z – 2t.
B. 9x –6y = 5z – 2t.
C. 9x –8y = 5z – 2t.
D. 3x –2y = 5z – 2t.
Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2;
Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là
A.x=2y
B. y=2x
C. x=4y
D. x=y
Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H 2 ;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3 loãng, sinh ra y mol khí N 2 O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là
A. y = 2x.
B. x = 4y.
C. x = y.
D. x = 2y.
Phần 1: Bảo toàn e: 3. n Al = 2x (1)
Phần 2: Bảo toàn e: 3. n Al = 8y (2)
Từ (1) và (2) → 2x = 8y → x = 4y.
Chọn đáp án B.
Hòa tan hết 0,03 mol một Oxit FexOy vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,01 mol một oxit của nitơ (sản phẩm khử duy nhất) có công thức NzOt. Mối quan hệ của x, y, z, t là:
A.9x-8y = 5z-2t
B. 3x-2y = 5z-2t
C.27x-18y = 5z-2t
D.9x-6y = 5z-2t
Đáp án D:
Bảo toàn mol electron
Nhận xét: Một số bài dạng này chúng ta nên thay số trực tiếp rồi ghép đáp án làm sẽ nhanh hơn và không bị nhầm lẫn.
Hòa tan một lượng Cu vào dung dịch chứa x mol HNO3 và y mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N5+. Biểu thức liên hệ giữa x và y là
A. x = 2y
B. y = 2x
C. 2x = 3y
D. 2y = 3x
Đáp án D
Vì dung dịch chỉ chứa 1 chất tan ⇒ dung dịch chỉ chứa CuSO4.
⇒ Toàn bộ NO3– đã chuyển hóa hoàn toàn thành NO. Đồng thời H+ vừa hết.
4H+ + NO3– + 3e → NO + 2H2O
Ta có: nNO = nHNO3 = x Và ∑nH+ = x + 2y.
Mà 4nNO = ∑nH+ Û 4x = x + 2y Û 3x = 2y