Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 5,40
B. 3,51
C. 7,02
D. 4,05
Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần: Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là:
A. FeO và 19,32
B. Fe2O3 và 28,98
C. Fe3O4 và 28,98
D. Fe3O4 và 19,32
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Mg. Lấy m gam X phản ứng với dung dịch axit HCl dư thì thu được dung dịch Y và 0,1 mol H2. Cùng lượng X này tác dụng với HNO3 dư thì sinh ra 560 ml khí N2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Khối lượng Fe trong m gam X là
A. 1,4 gam
B. 5,6 gam
C. 7,0 gam
D. 2,8 gam
Đun nóng hỗn hợp Fe3O4, Fe2O3 và 19,44 gam Al trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư thoát ra 0,06 mol H2. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 420 gam dung dịch HNO3 34,2% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối kim loại và 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y, sau đó lấy chất rắn nung trong chân không tới khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 105,72 gam. Khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 12,8 gam
B. 14,4 gam
C. 11,2 gam
D. 16,0 gam
Nung hỗn hợp chất rắn A gồm Al và một oxit sắt trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn B. Chia B làm hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 257,9 gam muối và x mol khí NO. Phần hai tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 2M thu được 1,5x mol H2 và 22,4 gam rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 350
B. 206
C. 250
D. 230
Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Ba thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: tác dụng với nước (dư) được 0,04 mol H2.
- Phần 2: tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 1M (dư) được 0,07 mol H2 và dung dịch Y.
Cho V ml dung dịch HCl 1M vào Y được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V lớn nhất để thu được lượng kết tủa trên là
A. 20
B. 50
C. 100
D. 130
Hỗn hợp A gồm Al và FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp B. Chia B thành hai phần:
Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan.
Phần hai có khối lượng 29,79 gam, tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,064 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là
A. 38,70 và FeO
B. 39,72 và Fe3O4
C. 38,91 và FeO
D. 36,48 và Fe3O4
Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chúa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng vói 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.
- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,62
B. 41,24
C. 20,21
D. 31,86
Cho hỗn hợp X gồm Zn, Mg. Lấy m gam X phản ứng với dung dịch axit HCl dư thì thu được 0,1 mol H2. Cùng lượng X này tác dụng với HNO3 dư thì sinh ra V ml khí N2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 224
B. 448
C. 672
D. 896