Tìm thêm 3 loại thân biến dạng
Tên cây , loại thân , vai trò đối với cây và công dụng đối với người ?
Tìm thêm 3 loại thân biến dạng, ghi vào vở theo mẫu sau:
STT | Tên cây | Loại thân biến dạng | Vai trò đối với cây | Công dụng đối với người |
---|---|---|---|---|
1 | Cây nghệ | Thân rễ | Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây | Làm gia vị và thuốc chữa bệnh |
2 |
STT | Tên cây | Loại thân biến dạng | Vai trò đối với cây | Công dụng đối với người |
---|---|---|---|---|
1 | Cây nghệ | Thân rễ | Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây | Làm gia vị và thuốc chữa bệnh |
2 | Cây tỏi | Thân hành | Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây | Làm gia vị và thuốc chữa bệnh |
3 | Su hào | Thân củ trên mặt đất | Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây | Làm thức ăn |
4 | Cây hành | Thân hành | Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây | Làm gia vị, thuốc chữa bệnh |
5 | Khoai tây | Thân củ | Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây | Làm thức ăn |
6 | Cây chuối | Thân củ | Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây | Thức ăn cho gia súc |
Tìm 3 loại thân biến dạng, ví dụ, vai trò, công dụng đối với cây
Thân củ ở dưới mặt đất cây khoai tây
=> Công dụng của khoai tây là có thể làm thức ăn cho con người, sản phẩm nông nghiệp,
Thân củ ở trên mặt đất cây su hào
=> Công dụng cây su hào là làm thức ăn cho con ng và là sản phẩm nông nghiệp
Thân rễ và thân mềm trên mặt đất là cây gừng
=> Công dụng cây gừng là có thể làm gia vị; làm thuốc và cx là sản phẩm dùng để buôn bán
Thân rễ ở dưới mặt đất là cây dong ta
=> Công dụng của củ dong ta là có thể để ăn hoặc chế biến nó thành loại bột để uống cho nó mát và cx là để buôn bán
Tìm thêm 3 loại thân biến dạng , ghi vào bảng sau :
STT | Tên cây | Loại thân biến dạng | Vai trò đối với cây | Công dụng đối với người |
1 | Cây nghệ | Thân rễ | Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây | Làm gia vị thuốc chữa bệnh |
2 | ||||
3 | ||||
4 |
STT | Tên cây | Loại thân biến dạng | Vai trò đối với cây | Công dụng đới với người |
1 | Củ su hào | Thân củ | Chứa chất dự trữ | Làm thực phẩm |
2 | Củ khoai tây | Thân củ | Chứa chất dự trữ | Làm thực phẩm |
3 | Củ gừng | Thân rễ | Chứa chất dự trữ | Làm thuốc, thực phẩm |
4 | Củ khoai lang | Thân rễ | Chứa chất dự trữ | Là thục phẩm, thuốc |
Cho biết các cây nghệ , khoai tây , chuối , riềng thuộc loại thân biến dạng nào . Vai trò của thân đối vs cây , công dụng đối vs người [nhớ là phải kẻ bảng nha]
HELP ME TUI ĐANG CẦN GẤP
Tìm thêm 3 loại thân để hoàn thiện bảng sau :
STT | Tên cây | Loại thân biến dạng | Vai trò đối với cây | Công dụng đối với người |
1 | Cây nghê | Thân rễ | Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây | Làm gia vị, thuốc chữa bệnh. |
2 | ||||
3 | ||||
4 |
1. Cây khoai tây: thân củ, dự trữ chất dinh dưỡng, làm thức ăn.
2. Cây su hào: thân củ, dự trữ chất dinh dưỡng,làm thức ăn.
3. Cây gừng: thân rễ, dự trữ chất dinh dưỡng, làm gia vị.
Học tốt~♤
Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng đối với cây ?
Kể tên một số loại thân biến dạng chức năng của chúng đối với cây ?
Môn sinh 6
Những loại rễ biến dạng và chức năng:
Rễ củ. Các loại rễ củ như củ sắn, cà rốt, khoai lang, . phần rễ phình to tạo thành củ chứa các chất dự trữ dùng cho cây lúc ra hoa, kết quả.Rễ móc. Các loại rễ móc như rễ cây trầu không, cây vạn niên thanh... Đó là những rễ phụ mọc ra từ thân giúp cây bám vào trụ để léo lên.Rễ thở. Có ở nhiều loại cây sống ở các đầm lầy ngập nước như vẹt, sú. mắm, cây bụt mọc... Các rễ hô hấp mọc hướng ngược lên trên mặt nước lấy không khí cho rễ hô hấp.Giác mút. Có ở loại cây sống bám như tầm gửi, tơ hồng. Rễ biến thành giác mút đâm vào cây khác để hút thức ăn.Một số loại thân biến dạng và chức năng:
Thân củ: khoai tây, su hào, .... chứa chất dự trữ Thân rễ: gừng, giềng, dong ta, ..... chứa chất dự trữthân mọng nước: xương rồng, cành giao,... dự trữ nước- Thân củ có đặc điểm gì? Chức năng thân củ đối với cây?
- Kể tên 1 số loại thân củ và công dụng của chúng?
- Thân rễ có đặc điểm gì? Chức năng của chúng đối với cây?
- Kể tên 1 số loại thân rễ và công dụng của chúng, tác hại của chúng.
bn iu lên "Vịt rách"(Vietjack) mà tìm nhé
Bài làm
Câu 1:
- Thân củ có đặc điểm: Một đoạn thân phình to ra chứa chất dinh dưỡng và có diệp lục, chức năng: Dự trữ chất dinh dưỡng.
- Chức năng của thân củ là: Dự trữ nước.
Câu 2:
- Về thân củ: Củ khoai tây, su hào, …
- Có công dụng làm thực phẩm.
Câu 3:
- Thân rễ: Có thân phình to, có hình dạng giống rễ. Có chồi non, chồi nách và lá, lá biến thành vảy che chắn cho chồi của thân rễ.
- Chức năng: Dự trữ nước.
Câu 4:
- Về thân rễ có các cây: cây xương rồng
+ Công dụng: Làm cảnh
+ Tác hại: Có thể làm thương nếu không cẩn thận.
# Chúc bạn thi tốt #
- Thân củ có đặc điểm: Một đoạn thân phình to ra chứa chất dinh dưỡng và có diệp lục. Chức năng: Dự trữ chất dinh dưỡng.
- Củ khoai tây, su hào, … có tác dụng làm thực phẩm.
- Thân rễ có đặc điểm : Nằm dưới mặt đất, không có diệp lục. Chức năng : có tác dụng dự trữ chất dinh dưỡng.
- Củ gừng, củ nghệ… Công dụng của cụ nghệ : Nghệ cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe như protein, chất xơ, niacin, Vitamin C,
Vitamin E, Vitamin K, natri, kali, canxi, đồng, sắt, magiê và kẽm. Nó được sử dụng phổ biến làm gia vị cho các món ăn. Hơn thế, nghệ còn chứa rất nhiều các chất như chất chống oxy hóa, kháng virus, kháng khuẩn, kháng nấm, chống ung thư, kháng đột biến và chống viêm. Do đó, nó được sử dụng nhiều để làm thuốc chữa bệnh.
Công dụng của củ gừng :
- Phòng và điều trị bệnh điều hòa
- Điều trị bệnh thiếu dương
- Làm ấm dạ dày
- Cải thiện hệ tiêu hóa.
- Điều trị bệnh viêm khớp
- Hỗ trợ giảm cân
Tác hại của gừng :
- Không ăn nhiều gừng : Mặc dù gừng rất tốt nhưng nó thuộc tính nhiệt nên ăn nhiều có thể gây khô miệng, khát nước, phát nhiệt trong người.
- Không phải ai cũng ăn được gừng : Những người thường xuyên mất ngủ, khô cổ họng, táo bónhoặc bị áp xe phổi, bệnh lao, loét dạ dày, viêm túi mật, tiểu đường, đang mọc mụn, mắc các bệnh về gan, bệnh trĩ đều không nên ăn gừng.
- Không ăn gừng bị dập : Gừng tươi đã bị dập dễ sinh ra một loại chất độc cực mạnh là safrol. Chất này có thể làm biến tính, hoại tử tế bào gan, từ đó dẫn đến bệnh ung thư gan.
- Sốt cao không ăn gừng : Uống nước gừng có thể giảm bớt tình trạng cảm lạnh, thế nhưng nếu sốt cao mà cho uống nước gừng sẽ gây ra họa. Bởi gừng có tính nhiệt, sẽ khiến thân nhiệt của người bệnh cao lên, gây tổn thương các mạch máu, thậm chí xuất huyết.
học tốt còn tác hại của cụ nghệ mik ko bít nhé, vì nhìu qúa nên mik hiểu có như vầy thôi, thông cảm nhé.
Kể tên một số loại thân biến dạng, chức năng của chúng đối với cây.
STT | Tên cây | Thân biến dạng | Chức năng của chúng đối với cây |
---|---|---|---|
1 | Su hào | Thân củ trên mặt đất | Chứa chất dự trữ cho cây |
2 | Cây hành | Thân hành | Chứa chất dự trữ cho cây |
3 | Củ gừng | Thân rễ nằm trong đất | Chứa chất dự trữ cho cây |
4 | Khoai tây | Thân củ nằm trong đất | Chứa chất dự trữ cho cây |
5 | Xương rồng | Thân mọng nước | Dự trữ nước và quang hợp |
- Quan sát củ dong ta, củ gừng. Tìm những đặc điểm giống nhau giữa chúng?
- Quan sát kĩ củ su hào và củ khoai tây. Ghi lại những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng.
- Thân củ có đặc điểm gì? Chức năng của thân củ đối với cây?
- Kể tên một số cây thuộc thân củ và công dụng của chúng?
- Thân rễ có đặc điểm gì? Chức năng của thân rễ đối với cây?
- Kể tên một số cây thuộc loại thân rễ và nêu công dụng, tác hại của chúng?
- Lấy que nhọn chọc vào thân cây xương rồng 3 cạnh. Nhận xét?
- Thân cây xương rồng mọng nước có tác dụng gì ?
- Kể tên một số cây mọng nước mà em biết?
- Củ dong ta và củ gừng giống nhau: đều phình to chữa chất dinh dưỡng, chúng đều có lá, chồi ngọn, chồi nách.
- Củ khoai tây và củ su hào giống nhau đều to, tròn. Khác nhau củ khoa tây mọc dưới mặt đất, củ su hào mọc trên mặt đất.
- Thân củ có đặc điểm: Thân phình to, nằm trên mặt đất, chứa chất dinh dưỡng dự trữ khi cây ra hoa, tạo quả.
- VD thân củ: khoai tây, su hào dùng làm thức ăn cho con người.
- Thân rễ : Thân phình to , có chức năng dự trữ chất dinh dưỡng cho cây.
- Cây thân rễ như củ nghệ, gừng, dong ta công dụng làm thực phẩm cho con người.
- Lấy que nhọn chọc vào cây xương rồng sẽ thấy nước chảy ra.
→ Nhận xét: Thân cây có chứa nước dữ trữ cho các hoạt động sống của cây.
- Thân cây xương rồng mọng nước có tác dụng dự trữ nước cho cơ thể.
- Ví dụ cây mọng nước: Nha đam, cây thuốc bỏng.