từ không khí , than , nước và các chất xúc tác cần thiết , hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3.
Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3.
từ không khí , than , nước và các chất xúc tác cần thiết , hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3.
chưng cất hạ nhiet đo khong khí thu dc O2, N2. H2.
N2 + 3H2--->2NH3
4NH3 + 5O2 --> 4NO + 6H2O
2NO + O2 ↔ 2NO2
4NO2 + 2H2O +O2 --> 4HNO3
NH3 + HNO3 --> NH4NO3
từ không khí , than , nước và các chất xúc tác cần thiết , hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3.
Từ không khí, than, nước, có thể lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3 như sau:
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng N2 và O2
Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3.
Để điều chế phân đạm NH4NO3 cần phải có NH3 và HNO3.
Từ không khí, than, nước, có thể lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3 như sau:
→ NO → NO2 → HNO3 → NH4NO3
C + O2 → CO2: cung cấp nhiệt cho các phản ứng.
Có thể tính như sau: Trong 310 gam Ca3(PO4)2(3CaO.P2O5) có chứa x gam P2O5.
Từ đó ta tính được khối lượng P2O5: x = 142 x (35 : 310) = 16 (g)
Hàm lượng P2O5 là 6%
chưng cất hạ nhiệt độ không khí thu được: O2, N2, H2
N2 + 3H2\(\rightarrow\)2NH3
4NH3 + 5O2 \(\rightarrow\) 4NO + 6H2O
2NO + O2 \(\leftrightarrow\) 2NO2
4NO2 + 2H2O +O2 \(\rightarrow\) 4HNO3
NH3 + HNO3 \(\rightarrow\) NH4NO3
Người ta điều chế phân đạm urê từ đá vôi,không khí, nước, chất xúc tác theo sơ đồ chuyển đổi sau :
H2O điện phân→H2 (1)
không khí hoalong→N2(2) (1)+(2)→NH3
CaCO3 to→CO2 NH3→CO(NH2)2
a)Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi trên.
b)Muốn điều chế được 6 tấn urê cần phải dùng bao nhiêu tấn NH3 và CO2?m3 khí NH3 và CO2 ở đktc?
GIÚP MÌNH VỚI Ạ
a) \(H_2O-^{đpdd}\rightarrow H_2+\dfrac{1}{2}O_2\)
Hóa lỏng không khí (Trong công nghiệp, khí Nito được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Không khí sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước sẽ được hóa lỏng ở áp suất cao và nhiệt độ thấp. Nâng dần nhiệt độ không khí lỏng đến -196 độ C thì nito sôi và tách khỏi được oxy vì khí oxy có nhiệt độ sôi cao hơn (-183 độ C).) => Thu được N2
\(N_2+3H_2-^{t^o,p,xt}\rightarrow2NH_3\)
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
\(2NH_3+CO_2-^{t^o,p}\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)
b)\(2NH_3+CO_2-^{t^o,p}\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)
\(n_{\left(NH_2\right)_2CO}=\dfrac{6.10^6}{60}=10^5\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{NH_3}=2n_{\left(NH_2\right)_2CO}=2.10^5\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{\left(NH_2\right)_2CO}=10^5\left(mol\right)\)
=> \(V_{NH_3}=2.10^5.22,4=4,48.10^6\left(lít\right)=4480\left(m^3\right)\)
\(V_{CO_2}=10^5.22,4=2,24.10^6\left(lít\right)=2240\left(m^3\right)\)
giải giùm mình bài:
Người ta có điều chế H2SO4 từ lưu huỳnh, không khí,H2O, các điều kiện và chất xúc tác cần thiết. Hãy lập sơ đồ điều chế và tính xem điều chế được bao nhiêu Kg dung dịch H2SO4 60% từ 60 Kg lưu huỳnh? ( giả sử hiệu suất cả quá trình điều chế là 90%)
Từ amoniac, đá vôi, nước, không khí, chất xúc tác thích hợp hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế phân đạm :
1. canxi nitrat;
2. amoni nitrat.
Chỉ từ FeS2, không khí, NaCl, H2O, các chất xúc tác và các thiết bị cần thiết có đủ. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế 3 axit và 2 bazơ.
từ FeS2 , NaCl, không khí , nước cùng các thiết bị cần thiết và chất xúc tác hãy điều chế FeSO4, Fe(OH)3 , NaHSO4.
*điều chế FeSo4
4FeS2 + 11O2 => 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 => 2SO3
SO3 + H2O => H2SO4
FeS2 + H2SO4 => FeSO4 + S + H2S
*điều chế Fe(OH)3
2NaCl + 2H2O => 2NaOH + Cl2 + H2
Fe2O3 + 3H2SO4 => Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe2(SO4)3 + 6NaOH => 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
*điều chế NaHSO4
NaOH + H2SO4 => NaHSO4 + H2O