Giá trị thỏa mãn của b:
\(\left(\frac{a}{b}\right)^3=\frac{1}{1000}\) và b - a = 36
Tìm giá trị của B thỏa mãn :
\(\left(\frac{a}{b}\right)^3=\frac{1}{1000}\)và b - a = 36
Có : (a/b)^3 = 1/1000 =(1/10)^3
<=> a/b = 1/10
<=> a = b/10
Khi đó : b - b/10 = 36
<=> 9/10 . b = 36
<=> b = 36 : 9/10 = 40
<=> a = b/10 = 40/10 = 4
Vậy a= 4; b= 40
Giá trị của b thỏa mãn
\(\left(\frac{a}{b}\right)^3=\frac{1}{1000}vab-a=36\)
the bài ra, ta có:
\(\left(\frac{a}{b}\right)^3=\frac{1}{1000}\Rightarrow\left(\frac{a}{b}\right)^3=\left(\frac{1}{10}\right)^3\\ \Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{1}{10}\)
theo tính chất tỉ lệ thức ta có:
\(\frac{a}{b}=\frac{1}{10}\Rightarrow\frac{a}{1}=\frac{b}{10}\)
áp dụng tc dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{1}=\frac{b}{10}=\frac{b-a}{10-1}=\frac{36}{9}=4\)
=> a = 4
=> b = 4.10 => b = 40
vậy a = 4, b = 40
\(\left(\frac{a}{b}\right)^3=\frac{1}{1000}\\ \Rightarrow\left(\frac{a}{b}\right)^3=\left(\frac{1}{10}\right)^3\\ \Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{1}{10}\)
=> 10a=b và ab -a = 36
Tự xử
a)Giá trị x>0 thõa mãn
\(\frac{11}{14}+\left|\frac{2}{7}-x\right|-\frac{5}{2}=\frac{4}{3}\)
b)giá trị của a thõa mãn
\(\frac{a}{b}=\frac{-2.5}{4.5}\)và a+b=1,44
c)giá trị của b thõa mãn
\(\left(\frac{a}{b}\right)^3=\frac{1}{1000}\)và b-a=36
d) giá trị x thõa mãn
\(2\div\frac{3}{5}=-1\frac{3}{4}\div\left(\frac{-9}{20}x\right)\)
e)giá trị biểu thức
\(2.5\times\left(-3x+1\right)^2-12\left|x\right|-9\)
tại x=-0,2
tìm b thỏa mãn :\(\left(\frac{a}{b}\right)^3=\frac{1}{1000}\)Và \(b-a=36\)
(\(\frac{a}{b}\))3=\(\frac{1}{1000}\)=(\(\frac{1}{10}\))3 => a/b=1/10 hay b=10a
=> 10a-9a=36 <=> 9a=36 => a=4; b=36+4=40
ĐS: a=4; b=40
b1 GIÁ TRỊ a THỎA MÃN
\(\frac{a}{b}\)=\(\frac{-2,5}{4,5}\)và a+b=1,44
b2GIÁ TRỊ b THỎA MÃN
\(\frac{a}{b}^3\)=\(\frac{1}{1000}\)và b-a=36
b3GIÁ TRỊ a THỎA MÃN
\(\frac{a}{b}=\frac{1,2}{3,2}\)và b-a=5,96
b4GÍA TRỊ NHỎ NHẤT CỦA
|2y+7,4|+6,2+|-x+21|
b5 GiÁ TRỊ CỦA a THỎA MÃN
\(\frac{a}{b}=\frac{-2,5}{4,5}v\text{à}\)a+b=5
b6 BIẾT RẰNG a:b=3:5 và 3a-b=17,2 GÍA TRỊ a+b
b7CHO 2 SỐ x,y THỎA MÃN (2x+1)\(^{^2}\)+|y-1,2|=0 GIÁ TRỊ x+y
b8 GTNN của biểu thức C=\(\frac{1}{3}\)(x-\(\frac{2}{5}\))\(^2\)+|2y+1|-2,5
b9 a:b=3:4 và a\(^2\)+b\(^2\)=36 GIÁ TRỊ a.b
Cho a, b là các số khác 0 và thỏa mãn \(a^3+b^3+c^3=3abc\).
Tính giá trị của biểu thức:
\(A=\left(1+\frac{a}{b}\right)\left(1+\frac{b}{c}\right)\left(1+\frac{c}{a}\right)\)
Ta có: \(a^3+b^3+c^3=3abc\)
\(\Leftrightarrow\left(a^3+b^3\right)+c^3-3abc=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b\right)^3-3ab\left(a+b\right)+c^3-3abc=0\)
\(\Leftrightarrow\left[\left(a+b\right)^3+c^3\right]-\left[3ab\left(a+b\right)+3abc\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b+c\right)\left[\left(a+b\right)^2-\left(a+b\right)c+c^2\right]-3ab\left(a+b+c\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b+c\right)\left(a^2+b^2+c^2-ab-bc-ca\right)=0\)
Nếu \(a^2+b^2+c^2-ab-bc-ca=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2+\left(b-c\right)^2+\left(c-a\right)^2=0\)
\(\Rightarrow a=b=c\)
Khi đó \(A=2^3=8\)
Nếu \(a+b+c=0\Rightarrow a+b=-c;b+c=-a;c+a=-b\)
Thay vào ta được:
\(A=\frac{a+b}{b}\cdot\frac{b+c}{c}\cdot\frac{c+a}{a}=\frac{-abc}{abc}=-1\)
Vậy A = 8 hoặc A = -1
Cho 2 số thực a,b thỏa mãn điểu kiện \(ab=1\)và \(a+b\ne0\)
Tính giá trị của biểu thức \(A=\frac{1}{\left(a+b\right)^3}\left(\frac{1}{a^3}+\frac{1}{b^3}\right)+\frac{3}{\left(a+b\right)^4}\left(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}\right)\)\(+\frac{6}{\left(a+b\right)^5}\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\right)\)
\(A=\frac{1}{\left(a+b\right)^3}.\frac{a^3+b^3}{\left(ab\right)^3}+\frac{3}{\left(a+b\right)^4}.\frac{a^2+b^2}{\left(ab\right)^2}+\frac{6}{\left(a+b\right)^5}.\frac{a+b}{ab}\)
\(=\frac{1}{\left(a+b\right)^3}.\frac{a^3+b^3}{1^3}+\frac{3}{\left(a+b\right)^4}.\frac{a^2+b^2}{1^2}+\frac{6}{\left(a+b\right)^5}.\frac{a+b}{1}\)
\(=\frac{a^2-ab+b^2}{\left(a+b\right)^2}+\frac{3\left(a^2+b^2\right)}{\left(a+b\right)^4}+\frac{6}{\left(a+b\right)^4}\)\(=\frac{\left(a^3+b^3\right)\left(a+b\right)+3a^2+3b^2+6}{\left(a+b\right)^4}\)
\(=\frac{a^4+a^3b+ab^3+b^4+3a^2+3b^2+6}{a^4+4a^3b+6a^2b^2+4ab^3+b^4}\)\(=\frac{a^4+a^2.1+1.b^2+b^4+3a^2+3b^2+6}{a^4+4a^2.1+6.1^2+4b^2.1+b^4}\)
\(=\frac{a^4+4a^2+4b^2+b^4+6}{a^4+4a^2+6+4b^2+b^4}=1\)
1) Cho a,b,c là các số dương
Tính giá trị nhỏ nhất của \(A=\left(a+b+c\right)\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\)
2) Tập hợp các giá trị của x thỏa mãn:\(\left|x-1\right|+\left|1-x\right|=2\)
3) Cho a,b,c,là các số dương.Tính giá trị nhỏ nhất của \(B=\frac{a}{b}+\frac{b}{c}+\frac{c}{a}+\frac{b}{a}+\frac{c}{b}+\frac{a}{c}\)
2) Ta có : \(\left|x-1\right|+\left|1-x\right|=2\) (1)
Xét 3 trường hợp :
1. Với \(x>1\) , phương trình (1) trở thành : \(x-1+x-1=2\Leftrightarrow2x=4\Leftrightarrow x=2\) (thoả mãn)
2. Với \(x< 1\), phương trình (1) trở thành : \(1-x+1-x=2\Leftrightarrow2x=0\Leftrightarrow x=0\)(thoả mãn)
3. Với x = 1 , phương trình vô nghiệm.
Vậy tập nghiệm của phương trình : \(S=\left\{0;2\right\}\)
1) Cách 1:
Ta có ; \(A=\left(a+b+c\right)\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)=1+\frac{a}{b}+\frac{a}{c}+\frac{b}{a}+1+\frac{b}{c}+\frac{c}{a}+\frac{c}{b}+1\)
\(=3+\left(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\right)+\left(\frac{b}{c}+\frac{c}{b}\right)+\left(\frac{a}{c}+\frac{c}{a}\right)\)
Mặt khác theo bất đẳng thức Cauchy :\(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\ge2\sqrt{\frac{a}{b}.\frac{b}{a}}=2\) ;\(\frac{b}{c}+\frac{c}{b}\ge2\) ; \(\frac{c}{a}+\frac{a}{c}\ge2\)
\(\Rightarrow A\ge1+2+2+2=9\). Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\frac{a}{b}=\frac{b}{a}\\\frac{b}{c}=\frac{c}{b}\\\frac{a}{c}=\frac{c}{a}\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow a=b=c\)
Vậy Min A = 9 <=> a = b = c
Cách 2 : Sử dụng bđt Bunhiacopxki : \(\left(a+b+c\right)\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\ge\left(1+1+1\right)^2=9\)
cho a,b,c khác 0 thỏa mãn:
a+b+c khác 0 và a3+b3+c3=3abc.Tính giá trị biểu thức:A=\(\left(1+\frac{a}{b}\right)\left(1+\frac{b}{c}\right)\left(1+\frac{c}{a}\right)\)
Ta có: \(a^3+b^3+c^3=3abc\Leftrightarrow a^3+b^3+c^3-3abc=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b+c\right)\left(a^2+b^2+c^2-ab-bc-ca\right)=0\)
Vì \(a+b+c\ne0\Rightarrow a^2+b^2+c^2-ab-bc-ca=0\)
\(\Leftrightarrow2\left(a^2+b^2+c^2-ab-bc-ca\right)=0\)
\(\Leftrightarrow2a^2+2b^2+2c^2-2ab-2bc-2ca=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a^2-2ab+b^2\right)+\left(b^2-2bc+c^2\right)+\left(c^2-2ca+a^2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2+\left(b-c\right)^2+\left(c-a\right)^2=0\)
Mà \(\hept{\begin{cases}\left(a-b\right)^2\ge0\\\left(b-c\right)^2\ge0\\\left(c-a\right)^2\ge0\end{cases}\Rightarrow\left(a-b\right)^2+\left(b-c\right)^2+\left(c-a\right)^2\ge0}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a-b=0\\b-c=0\\c-a=0\end{cases}\Rightarrow a=b=c}\)
\(\Rightarrow A=\left(1+\frac{a}{b}\right)\left(1+\frac{b}{c}\right)\left(1+\frac{c}{a}\right)=\frac{a+b}{b}\cdot\frac{b+c}{c}\cdot\frac{c+a}{a}=\frac{2a.2a.2a}{a.a.a}=\frac{8a^3}{a^3}=8\)