Tìm 3 số dương biết tổng các bình phương của chúng bằng 181,số thứ hai bằng 3/4 số thứ nhất và bằng 2/3 số thứ 3.
Tìm 2 số tự nhiên biết 2/3 số thứ nhất bằng 3/4 số thứ 2 và hiệu các bình phương của chúng là 68
\(\frac{2}{3}a=\frac{3}{4}b\Rightarrow a=\frac{3}{4}b:\frac{2}{3}\Rightarrow a=\frac{9}{8}b\Rightarrow a^2=\left(\frac{9}{8}b\right)^2\Rightarrow a^2=\left(\frac{9}{8}\right)^2\cdot b^2\Rightarrow a^2=\frac{81}{64}b^2\)
Ta có:
\(a^2-b^2=68\Rightarrow\frac{81}{64}b^2-b^2=68\Rightarrow\frac{17}{64}b^2=68\Rightarrow b^2=68:\frac{17}{64}\Rightarrow b^2=16\Rightarrow b=4\)
\(\Rightarrow a=\frac{81}{64}b=\frac{81}{64}:4=\frac{81}{16}\)
=> Vậy : \(a=\frac{81}{16};b=4\)
1. Tìm 3 số biết tổng số thứ nhất và số thứ hai bằng 162, biết tổng của số 2 và số 3 bằng 185
2. Tìm 3 số tự nhiên, biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 82, số thứ 2 và số thứ 3 là 39, số thứ 3 và số thứ nhất là 37
1. Tìm 3 số biết tổng số thứ nhất và số thứ hai bằng 162, biết tổng của số 2 và số 3 bằng 185
2. Tìm 3 số tự nhiên, biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 82, số thứ 2 và số thứ 3 là 39, số thứ 3 và số thứ nhất là 37
Tìm 2 số tự nhiên biết \(\frac{2}{3}\)số thứ nhất bằng \(\frac{3}{4}\)số thứ 2 và hiệu các bình phương của chúng bằng 68
Gọi 2 số tự nhiên cần tìm là a,b
Ta có: \(\frac{2}{3}a=\frac{3}{4}b\Rightarrow\frac{2a}{3.6}=\frac{3b}{4.6}\Rightarrow\frac{a}{9}=\frac{b}{8}\Rightarrow\frac{a^2}{81}=\frac{b^2}{64}=\frac{a^2-b^2}{81-64}=\frac{68}{17}=4\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\frac{a^2}{81}=4\\\frac{b^2}{64}=4\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a^2=324\\b^2=256\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=\pm18\\b=\pm16\end{cases}}}\)
Mà a,b là số tự nhiên => a=18,b=16
Gọi 2 số tự nhiên là a, b.
Theo đề bài, ta có: \(\frac{2}{3}a=\frac{3}{4}b\Rightarrow\frac{2a}{3.6}=\frac{3b}{4.6}\Rightarrow\frac{a}{9}=\frac{b}{8}\Rightarrow\frac{a^2}{81}=\frac{b^2}{64}=\frac{a^2-b^2}{81-64}=\frac{68}{17}=4\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\frac{a^2}{81}=4\\\frac{b^2}{64}=4\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a^2=324\\b^2=256\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}a=\pm18\\b=\pm16\end{cases}}}\)
Mà a, b là số tự nhiên => a = 18, b = 16.
tìm 2 số biết rằng nếu đem số thứ nhất chia cho 3 và số thứ 2 chia cho 5 và được 2 kết quả bằng nhau và biết tổng của chúng bằng 364,8. số thứ nhất và số thứ 2 là
Giải:
Gọi 2 số đó lần lượt là a, b
Ta có: \(a:3=b:5\Rightarrow\frac{a}{3}=\frac{b}{5}\) và \(a+b=364,8\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{5}=\frac{a+b}{3+5}=\frac{364,8}{8}=45,6\)
+) \(\frac{a}{3}=45,6\Rightarrow a=136,8\)
+) \(\frac{b}{5}=45,6\Rightarrow b=228\)
Vậy số thứ nhất là 136,8
số thứ 2 là 228
Bài 6 : Tìm 2 số biết tổng bình phương của chúng là 549 và 2/3 số thứ 1 bằng 5/9 số thứ 2
tìm 3 số,biết tổng của số thứ 1 và số thứ 2 bằng 162, tổng của số thứ 2 và số thứ 3 bằng 136,tổng của số thứ 3 và số thứ 1 bằng 148
Tổng của 3 số là :
( 162 + 136 + 148 ) : 2 = 223
Số thứ nhất là :
223 - 136 = 87
Số thứ hai là :
162 - 87 = 75
Số thứ ba là :
136 - 75 = 61
Đ/s : Số thứ nhất : 87
Số thứ hai : 75
Số thứ ba : 61
Tổng của 3 số là 410.Tìm số thứ ba biết 2/5 số thứ nhất bằng 1/4 số thứ hai và bằng 4/15 số thứ ba.
ta có: 2/5 số thứ nhất =1/4 số thứ 2 = 4/15 số thứ 3.
<=> 4/10 số thứ nhất = 4/16 số thứ hai = 4/15 số thứ 3
Số thứ nhất chiếm 10 phần
Số thứ hai chiếm 16 phần
Số thứ 3 chiếm 15 phần
Tổng số phần bằng nhau là: 10+16+15=41 ( phần)
Số thứ nhất là: 410 : 41 x 10 = 100
Số thứ hai là: 410 : 41 x 16 = 191
Số thứ ba là: 410 : 41 x 15 = 150
Bài 3 : Tìm hai số biết rằng tổng của chúng bằng 105 và 2/7 số thứ 1 bằng 3/14 số thứ 2
TA có: 2/7=6/21
3/14=6/28
Vì 6/21 số thứ 1 bằng 6/28 số thứ 2 nên ta coi số thứ 1 là 21 phần thì số thứ 2 là 28 phần như thế
105 ứng với số phần là:21+28=49 (phần)
Số thứ 1 là: 105/49*21=45
Số thứ 2 là :105-45=60